Danh mục

Bài tập về cấu trúc phân tử ADN

Số trang: 72      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.62 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài tập về cấu trúc phân tử ADN là tài liệu về bài tập dạy thêm môn sinh lớp 12, gồm những bài tập về ADN, tài liệu này có thể giúp bạn rất nhiều trong việc giải nhanh các bài tập trong đề thi đại học của bộ giáo dục, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập về cấu trúc phân tử ADNTrường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ ADNCó 2 dạng: Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.***** Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tửCông thức: 1. N = 2A + 2G (N = 2T + 2X do NTBS A = T; G = X) N= ;N= ;N= ;N=H–G 2. Số lượng nuclêôtit 1 mạch: = A(T) + G(X) 3. Dựa vào số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn A = T = A1 + A 2 = A 1 + T 1 = A 2 + T 2 = T 1 + T 2 G = X = G1 + G 2 = G 1 + X 1 = G 2 + X 2 = X 1 + X 2 4. Chiều dài gen: L = 3,4  N = (A0) Đổi đơn vị: 1mm = 104m; 1mm = 106nm; 1mm = 107A0. 5. Khối lượng phân tử ADN: M = N * 300 6. Số chu kì xoắn: C= 7. Số liên kết P-đieste (liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit; giữa C3-P): HT = N – 2 Số liên kết P-đieste trong gen (giữa Đ-P) HT = 2N – 2 8. Liên kết hyđrô: H = 2A + 3G; H = N + G 9. Dựa vào % một loại nuclêôtit trong phân tử: A% = 100 10. Dựa vào % một loại nuclêôtit trên 1 mạch: %A1 = 100 11. Dựa vào % từng loại nuclêôtit của gen A% = T% = A% + G% = 50% G% = X% =Ví dụ 1: Trên một mạch của gen có chứa 2579 liên kết hóa trị (HT) giữa các đơn phân. Tính số nuclêôtit, sốchu kì xoắn, khối lượng phân tử của gen nói trên. Giải *Tính số nuclêôtit của gen (N): Một mạch của gen có: HT = N/2 – 1  N/2 = HT + 1  N = 2 * (HT + 1) = 2 * (2579 + 1) = 5160 *Số chu kì xoắn: C = N/20 = 5160/20 = 258 *Khối lượng phân tử: M = N*300 = 5160 * 300 = 1548.10 3 đvCVí dụ 2: Một gen có 120 chu kì xoắn. tính số nuclêôtit và chiều dài của gen. Giải *Tính N: Dựa vào số chu kì xoắn CEveryone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself 1Trường THPT Điền Hải Tài liệu dạy thêm C = N/20  N = C*20 = 120 * 20 = 2400 *Tính L: L = (N/2)*3,4 =Ví dụ 3: Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Sốnuclêôtit loại A của mạch là 400 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen. Giải *Tính %A trên mạch đơn: %A = 100% - (20% + 15% + 40%) = 25%. %A = [A : (N/2)]*100%  N/2 = (A * 100)/A%  N/2 = (400 * 100)/25 = 1600  N = 2 * 1600 = 3200Ví dụ 4: Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A1 = 25%, T1 = 15%. Số nuclêôtitloại G của gen là 600 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen. Giải *Tính %G của gen: %A = (%A1 + %A2)/2 = 20% A% + G% = 50%  G% = 30% *Tính số nuclêôtit của gen: %G = G/N*100%  N = G/G%*100% = 600/30*100 = 2000.*****Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.Công thức: Một số hệ phương trình thường dùng: 1. N = 2A + 2G và H = 2A + 3G 2. N = 2A + 2G và A/G = x 3. A% + G% = 50% và A/G = x 4. A% + G% = 50% và A% - %G = x% 5. H = 2A + 3G và A/G = x 6. H = 2A + 3G và A% (hoặc %G) = x%Bài tập áp dụngVí dụ 1: Một phân tử ADN dài 3,4.106 A0. Số lượng nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của cả phân tửADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN? Giải Số lượng nuclêôtit của cả phân tử ADN N = 2L/3,4 = 2.106. Số lượng nuclêôtit loại A là 20% * 2.106 = 4.105. %A + %G = 50%  G% = 30% Số nuclêôtit loại G, X: G = X = 30%*2.106 = 6.105.Ví dụ 2: Một gen dài 0,51m, có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại Gchiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơncủa gen. Giải 1m = 104 A0. L = N/2*3,4 = 3000 N = 2A + 2G = 3000 H = 2A + 3G = 3900  A = T = 600, G = X = 900. A = A1 + T1  T1 = 600 – 250 = 350 G1 = 20%*3000/2 = 300 G = G1 + X1  X1 = 900 – 300 = 600 Vậy A1 = T2 = 250 T1 = A2 = 350 G1 = X2 = 300 X1 = ...

Tài liệu được xem nhiều: