Danh mục

BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TỬ SỐ

Số trang: 48      Loại file: pdf      Dung lượng: 639.15 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 14,000 VND Tải xuống file đầy đủ (48 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong điều khiển kĩ thuật, điều khiển kinh tế... ta thường gặp nhữngbài toán mà thông tin cho trước (dữ liệu vào) và các đáp ứng của bài toán,đều chỉ có thể ở một trong hai trạng thái đối kháng nhau: đúng/sai,nóng/lạnh... Các bài toán điều khiển như vậy gọi là bài toán logic. Đại số Boole là công cụ để giải những bài toán logic. Các biến trongđại số Boole gọi là biến logic. Nó chỉ có 2 giá trị, kí hiệu là 1/0, đặc trưng cho hai trạng thái đối kháng của một hiện tượng. Hai giá trị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TỬ SỐ Họ và tên: Lê Anh Tiến SHSV: 20092698 Lớp Tin học công nghiệp - kĩ sư chất lượng cao K54 Số điện thoại: 01696572668 ĐIỆN TỬ SỐ BÀI TẬP - Bài tập trong cuốn : Điện Tử số - Của tác giả Lương Ngọc Hải-Lê Hải Sâm- Nguyễn Trịnh Đường-Trần Văn TuấnPHẦN I: BÀI TẬP TRONG SÁCHChương 1- KIẾN THỨC CỞ CỦA KĨ THUẬT SỐ 1.1 - Trong điều khiển kĩ thuật, điều khiển kinh tế... ta thường gặp nhữngbài toán mà thông tin cho trước (dữ liệu vào) và các đáp ứng của bài toán,đều chỉ có thể ở một trong hai trạng thái đối kháng nhau: đúng/sai,nóng/lạnh... Các bài toán điều khiển như vậy gọi là bài toán logic. - Đại số Boole là công cụ để giải những bài toán logic. Các biến trongđại số Boole gọi là biến logic. Nó chỉ có 2 giá trị, kí hiệu là 1/0, đặc trưngcho hai trạng thái đối kháng của một hiện tượng. Hai giá trị của biến logichoàn toàn không có ý nghĩa về lượng. - Trong các mạch logic điện, điện áp mang thông tin về hai giá trị củabiến logic, và nó chỉ có thể nằm ở hai miền giá trị hoàn toàn phân biệtnhau, gọi là hai mức logic, gồm mức cao H và mức thấp L. 1.2 - Mạch logic gồm những linh kiện, chủ yếu là các khóa đóng/mở, ghépnối với nhau; nhằm thực hiện những quan hệ logic cho trước. Tuyệt đạiđa số các mạch logic hiện nay là mạch logic điện. Nếu các khóa đóng/mởtrong mạch logic điện là tiếp điểm của các rơ le điện từ, thì mạch gọi làmạch logic tiếp điểm (hay mạch logic rơ le). Nếu dùng trangzito hay điotlàm khóa đóng mở thì gọi là mạch logic điện tử. - Nếu một mạch logic, mức thấp L đặc trưng cho giá trị 0 logic, mứccao H đặc trưng cho mức 1 logic thì mạch gọi là mạch logic dương.Ngược lại, mức cao H đặc trưng cho giá trị 0 logic, mức thấp L đặc trưngcho mức 1 logic thì mạch gọi là mạch logic âm. 1 1.3ABCABABABA+BA+B................ABCABAAB+ BA.1B+1 2ABCABABCA+B+CA BCA +B+CAÅBAÅBAÅBAÅBÅC 1.4 a- Bữa trưa ở nhà máy: Đầu vào: -Mua/Không mua bánh mì kẹp. -Lấy /Không láy canh. -Lấy /Không lấy rau trộn. Đầu ra: -Đưa/Không đưa bánh mì kẹp. -Đưa/Không đưa canh. -Đưa/Không đưa rau trộn. b- Đăng kí giáo trình: Đầu vào: 3-Đăng kí/ Không đăng kí học luật.-Đăng kí/ Không đăng kí học sử.-Đăng kí/ Không đăng kí học Anh.-Đăng kí/ Không đăng kí học Pháp.Đầu ra:-Xác nhận học/ không học sử.-Xác nhận học/ không học luật.-Xác nhận học/ không học Anh.-Xác nhận học/ không học Pháp.c-Người công nhân sơn tường:Đầu vào:-Chọn sơn/không sơn tường màu vàng.-Chọn sơn/không sơn tường màu xanh.Đầu ra:-Nhà được/không được sơn màu vàng.-Nhà được/không được sơn màu xanh.1.5a- A + AD = A(D + 1) = Ab- A + AD = A + Dc- XYZ + XY = X(YZ + Y) = X(Y + Z)d- A + B + AB = A + B + A + B = 1e- B + BE = B + Ef- ABC + ABC + B = AB + B = A + Bg- ABC + AC + C = C(AB + A) + C = CA + C = A + C1.6a- ABC + ABC + C = BC + C = B + Cb- ABC + ABC + ABC = ABC + BC = C(AB + B) = C(A + B) = CABc- ABC + ABC + ABC + ABC = (ABC + ABC) + (ABC + ABC) + (ABC + ABC) = AB + BC + CAd- AB + BC + AC = ABC + ABC + BC + AB = AB + BC1.7a- (A + B)(A + B) = AB + B + BA = B (A + B + C)(A + B + C)(A + B + C) = (A + B)(A + B + C)b- = A + BA + AB + AC + BC = A + AC + BC = A + BC 4 (A + B)(B + C)(C + A) = (AB + AC + BC)(C + A)c- = CBA + AC + BC + AB + AC + ABC = AC + BC + AB1.8a- U3 U1 C U4 NOT A AND_2 Q B U2 OR AND_2Q(A, B, C) = CA + BC A B C BC Q CA 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 1 1b- U5 U2 A NOT B OR_3 U1 U4 C U6 ...

Tài liệu được xem nhiều: