BÀI THẢO LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI: TÀI NGUYÊN NƯỚC
Số trang: 33
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.43 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nước được xem là tài nguyên quý giá và vĩnh cửu.Nước là điều kiện đầu tiên để xác định sự sống. Con người cần có thái độ đúng đắn,cần được tuyên truyềnsâu rộng về tài nguyên nước; Chính vì nước là tài nguyên có vai trò quan trọng như vậy; Nên UNESCO đã lấy ngày 23/3 hàng nằm là ngày nước thế giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI THẢO LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI: TÀI NGUYÊN NƯỚCBÀI THẢO LUẬN NHÓM 3 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ VĂN THIỆNSINH VIÊN THƯC HIỆN: NGUYỄN VÕ QUYỀN VŨ THỊ MỘNG MẾN TÀI NGUYÊN NƯỚCI. Lời dẫnII. Tài nguyên nướcIII. Hiện trạngIV. Đặc điểm các nguồn nướcV. Biện pháp và kiến nghịVI.Tài liệu tham khảo I. LỜI DẪN+ Nước được xem là tài nguyên quý giá vàvĩnh cửu+Nước là điều kiện đầu tiên để xác định sựsống.+Con người cần có thái độ đúng đắn,cầnđược tuyên truyền sâu rộng về tài nguyên nước+Chính vì nước là tài nguyên có vai tròquan trọng như vậyNên UNESCO đã lấy ngày 23/3 hàng nằm là ngày nước thế giới. II. TÀI NGUYÊN NƯỚC1. Khái niệm và phân loại*Khái niệm:- Nước là yếu tố chủ yếu của hệsinh thái- Thành phần cấu tạo nên thuỷquyển, sinh quyển, thạchquyển,khí quyển- Chiếm ¾ bề mặt trái đất- Là một hợp chất quan trọng, làdung môi*Phân loại: - theo tính chất nước sẽ tồn tại ở 3 dạng + Nước rắn. + Nước lỏng. + Hơi nước. -theo độ sâu: +nước mặt +nước ngầm Tài nguyên nước việt nam• Bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước ngầm, nước biển thuộc nước CHXHCN VN• Có: +nước ngọt +nước mặn 2. VAI TRÒ CỦA NƯỚCa) Vai trò của nước trong tự nhiênb) Vai trò của nước trong xã hội Vai trò của nước trong tự nhiên-Nước có ý nghĩa quan trọng đối với các quá trìnhxảy ra trên bề mặt Trái Đất- Nước tạo các tầng nước ngầm nằm sâu trong lòngđất, tạo nên các hang động kì diệu trong lòng đấtđá nhất là đá vôi.- Nước có vai trò quan trọng trong mọi quá trìnhsinh học xảy ra trên bề mặt Trái Đất- Chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môitrường nước, mang năng lượng, tác nhân điều hoàkhí hậu và thực hiện chu trình tuần hoànVai trò của nước trong xã hội-Sử dụng trong ăn uống sinh hoạt hàng ngày-Sử dụng trong hoạt động kinh tế xã hội của con người.- Sử dụng trong công nghiệp III/ Hiện trạng1. Hiện trạng tồn tại2. Hiện trạng sử dụng nước3. Biện pháp khắc phục tình trạng Thiếu nước Hiện trạng tồn tại-Tài nguyên nước trên Thế giới là 1,39 tỷ km3 trong đó thuỷ quyển1,35 tỷ km3 tương đương 97,2%, thạch quyển và khí quyển chứa 0,04 tỷ km3 tương đương 2,8%.-Trong thuỷ quyển lượng nước ngọt chiếm 2,5%, nước mặn chiếm 97,5%.-Trong lượng nước ngọt của Trái Đất: có 70% tồn tại ở dạng rắn,phân bố ở 2 cực, 30% tồn tại ở dạng lỏng, chủ yếu là nước ngầm,ao hồ và sông.-Lượng nước trong khí quyển chiếm khoảng 0,001%, trong sinhquyển là 0,002%, trong sông suối là 0,00007% tổng lượng nước trên thế giới.-Lượng nước ngọt con người sư dụng xuất phát từ nuóc mưa( lượng mưa trên TĐ là 105000 km3/năm ), con người sử dụngkhoảng 35000 km3 /năm, trong đó 8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp,63% cho hoạt động nông nghiệp. Hiện trạng sử dụng nướca)Trên thế giới+ Nước phân bố không đồng đều trênbề mặt Trái Đất+ 17% dân số thế giới đang thiếu nước sạch!b) Tại Việt Nam+ Tài nguyên nước của VN có dấu hiệu cạn kiệt 3. Biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nước- Cải thiện các phương thức sử dụng nước, đặc biệt lànước tưới tiêu- Đổi mới và xây dựng cơ cấu sản xuất và phân phốinước sạch- Bảo vệ các nguồn tài nguyên nước và chống ônhiễm- Giải pháp khử mặn nước biển cũng là một phươngpháp làm hạn chế sự thiếu nước sạchIV/ ĐẶC ĐIỂM CÁC NGUỒNNƯỚC1. Nguồn nước mặt2. Nguồn nước ngầm3. Nước biển và đại dương Nguồn nước mặt* Khái niệm: là dạng nước tồn tại thường xuyên hay không thường xuyên trong các thuỷ vực trên mặt đất Đặc điểm- Là nguồn nước có mặt thoáng tiếp xúc với không khí và thường xuyên tiếp nhận nước bổ sung từ nước mưa và nước ngầm tầng nông, nước thải ra từ các vùng dân cư các vùng sản xuất công và nông nghiệp…- Chất lượng nước mặt thay đổi nhiều từ vùng nàytới vùng khác, từ mùa này qua mùa khác trong năm,thậm chí từ ngày này qua ngày khác trong tháng, trong tuần -Do có mặt thoáng tiếp xúc với không khí nên ở nước mặt tiếp nhận oxi từ không khí vào do khuyếch tán diển ra dễ dàng-Nước mặt là nguồn cung cấp nước ngầm sâu trong lòng đất,nếu nươc mặt bị ô nhiễm thì nguy cơ ô nhiễm cho tầngnước ngầm là rất caoHiệntrạng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI THẢO LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI: TÀI NGUYÊN NƯỚCBÀI THẢO LUẬN NHÓM 3 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ VĂN THIỆNSINH VIÊN THƯC HIỆN: NGUYỄN VÕ QUYỀN VŨ THỊ MỘNG MẾN TÀI NGUYÊN NƯỚCI. Lời dẫnII. Tài nguyên nướcIII. Hiện trạngIV. Đặc điểm các nguồn nướcV. Biện pháp và kiến nghịVI.Tài liệu tham khảo I. LỜI DẪN+ Nước được xem là tài nguyên quý giá vàvĩnh cửu+Nước là điều kiện đầu tiên để xác định sựsống.+Con người cần có thái độ đúng đắn,cầnđược tuyên truyền sâu rộng về tài nguyên nước+Chính vì nước là tài nguyên có vai tròquan trọng như vậyNên UNESCO đã lấy ngày 23/3 hàng nằm là ngày nước thế giới. II. TÀI NGUYÊN NƯỚC1. Khái niệm và phân loại*Khái niệm:- Nước là yếu tố chủ yếu của hệsinh thái- Thành phần cấu tạo nên thuỷquyển, sinh quyển, thạchquyển,khí quyển- Chiếm ¾ bề mặt trái đất- Là một hợp chất quan trọng, làdung môi*Phân loại: - theo tính chất nước sẽ tồn tại ở 3 dạng + Nước rắn. + Nước lỏng. + Hơi nước. -theo độ sâu: +nước mặt +nước ngầm Tài nguyên nước việt nam• Bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước ngầm, nước biển thuộc nước CHXHCN VN• Có: +nước ngọt +nước mặn 2. VAI TRÒ CỦA NƯỚCa) Vai trò của nước trong tự nhiênb) Vai trò của nước trong xã hội Vai trò của nước trong tự nhiên-Nước có ý nghĩa quan trọng đối với các quá trìnhxảy ra trên bề mặt Trái Đất- Nước tạo các tầng nước ngầm nằm sâu trong lòngđất, tạo nên các hang động kì diệu trong lòng đấtđá nhất là đá vôi.- Nước có vai trò quan trọng trong mọi quá trìnhsinh học xảy ra trên bề mặt Trái Đất- Chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môitrường nước, mang năng lượng, tác nhân điều hoàkhí hậu và thực hiện chu trình tuần hoànVai trò của nước trong xã hội-Sử dụng trong ăn uống sinh hoạt hàng ngày-Sử dụng trong hoạt động kinh tế xã hội của con người.- Sử dụng trong công nghiệp III/ Hiện trạng1. Hiện trạng tồn tại2. Hiện trạng sử dụng nước3. Biện pháp khắc phục tình trạng Thiếu nước Hiện trạng tồn tại-Tài nguyên nước trên Thế giới là 1,39 tỷ km3 trong đó thuỷ quyển1,35 tỷ km3 tương đương 97,2%, thạch quyển và khí quyển chứa 0,04 tỷ km3 tương đương 2,8%.-Trong thuỷ quyển lượng nước ngọt chiếm 2,5%, nước mặn chiếm 97,5%.-Trong lượng nước ngọt của Trái Đất: có 70% tồn tại ở dạng rắn,phân bố ở 2 cực, 30% tồn tại ở dạng lỏng, chủ yếu là nước ngầm,ao hồ và sông.-Lượng nước trong khí quyển chiếm khoảng 0,001%, trong sinhquyển là 0,002%, trong sông suối là 0,00007% tổng lượng nước trên thế giới.-Lượng nước ngọt con người sư dụng xuất phát từ nuóc mưa( lượng mưa trên TĐ là 105000 km3/năm ), con người sử dụngkhoảng 35000 km3 /năm, trong đó 8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp,63% cho hoạt động nông nghiệp. Hiện trạng sử dụng nướca)Trên thế giới+ Nước phân bố không đồng đều trênbề mặt Trái Đất+ 17% dân số thế giới đang thiếu nước sạch!b) Tại Việt Nam+ Tài nguyên nước của VN có dấu hiệu cạn kiệt 3. Biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nước- Cải thiện các phương thức sử dụng nước, đặc biệt lànước tưới tiêu- Đổi mới và xây dựng cơ cấu sản xuất và phân phốinước sạch- Bảo vệ các nguồn tài nguyên nước và chống ônhiễm- Giải pháp khử mặn nước biển cũng là một phươngpháp làm hạn chế sự thiếu nước sạchIV/ ĐẶC ĐIỂM CÁC NGUỒNNƯỚC1. Nguồn nước mặt2. Nguồn nước ngầm3. Nước biển và đại dương Nguồn nước mặt* Khái niệm: là dạng nước tồn tại thường xuyên hay không thường xuyên trong các thuỷ vực trên mặt đất Đặc điểm- Là nguồn nước có mặt thoáng tiếp xúc với không khí và thường xuyên tiếp nhận nước bổ sung từ nước mưa và nước ngầm tầng nông, nước thải ra từ các vùng dân cư các vùng sản xuất công và nông nghiệp…- Chất lượng nước mặt thay đổi nhiều từ vùng nàytới vùng khác, từ mùa này qua mùa khác trong năm,thậm chí từ ngày này qua ngày khác trong tháng, trong tuần -Do có mặt thoáng tiếp xúc với không khí nên ở nước mặt tiếp nhận oxi từ không khí vào do khuyếch tán diển ra dễ dàng-Nước mặt là nguồn cung cấp nước ngầm sâu trong lòng đất,nếu nươc mặt bị ô nhiễm thì nguy cơ ô nhiễm cho tầngnước ngầm là rất caoHiệntrạng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên đề môi trường tài nguyên nước hệ sinh thái nước bảo vệ môi trường tình trạng thiếu nước bảo vệ nguồn nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 686 0 0 -
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 287 0 0 -
10 trang 283 0 0
-
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 233 4 0 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 177 0 0 -
Tiểu luận: Đánh giá tác động môi trường
17 trang 160 0 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 3: Ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước (Sách Chân trời sáng tạo)
10 trang 148 1 0 -
130 trang 142 0 0
-
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 141 0 0 -
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 138 0 0