Bài thu hoach: Tổng quan máy tính
Số trang: 38
Loại file: docx
Dung lượng: 6.51 MB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
nhiên vì nó có đặc tính: thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông thường, mỗi ô nhớ là một byte (8 bit); tuy nhiên hệ thống lại có thể đọc ra hay ghi vào nhiều byte (2, 4, 8 byte).
RAM khác biệt với các thiết bị bộ nhớ tuần tự (sequential memory device) chẳng hạn như các băng từ, đĩa; mà các loại thiết bị này bắt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thu hoach: Tổng quan máy tính Bài thu hoạch: Nguyễn Hồng Hải Bài thu hoach: Tổng quan máy tính Giáo viên giảng dạy: NGUYỄN MINH TRIẾT MỤC LỤC CHƯƠNG I: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH…………………………………….....Trang 2 Sự phát triển CPU Intel……………………………………………………………..Trang 2 Sự phát triển RAM………………………………………………………………….Trang6 Sự phát triển MAINBOARD………………………………………………………..Trang8 CHƯƠNG II: PHẦN MỀN PHÂN VÙNG Ổ ĐĨA……………………………...Trang 14 Partition Magic Pro 8.05………………………………………………………….Trang14 Sử dụng GUI mở rộng phân vùng hệ thống được tích hộp trong win7……………..Trang18 CHƯƠNG III: TIỆN ÍCH Ổ ĐĨA………………………………………………..Trang 19 CHƯƠNG TRÌNH PHÁT HIỆN LỖI Ổ CỨNG (DTI Surface Scanner)………..Trang19 CHƯƠNG TRÌNH SỮA LỖI Ổ CỨNG HDD REGERENERTOR 1.71*…………Trang21 CHƯƠNG IV: TIẾN TRÌNH CÀI ĐẶT WINXP………………………………….Trang 24 CHƯƠNG V:CÁCH SỮ DỤNG PHẦN MỀN GHOST…………………………...Trang30 CHƯƠNG VI: THỦ THUẬT MÁY TÍNH………………………………………...Trang35 CHƯƠNGVII: TÌM HIỂU VỀ VIRUT…………………………………………….Trang38 CHƯƠNG I: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CPU, RAM, MAINBOARD Năm sản HÌNH ẢNH CHI TIẾT xuất 4004 là BXL sử dụng trong máy tính (calculator) của Busicom. 4004 có tốc độ 740KHz, khả năng xử lý 0,06 triệu lệnh mỗi giây (milion 11/1971 instructions per second - MIPS); được sản xuất trên công nghệ 10 µm, có 2.300 transistor (bóng bán dẫn), bộ nhớ mở rộng đến 640 byte. 8008 được sử dụng trong thiết bị đầu cuối Datapoint 2200 của Computer Terminal Corporation (CTC). 8008 có tốc độ 200kHz, sản 1972 xuất trên công nghệ 10 µm, với 3.500 transistor, bộ nhớ mở rộng đến 16KB. Bài thu hoạch: Nguyễn Hồng Hải 8080 sử dụng trong máy tính Altair 8800, có tốc độ gấp 10 lần 8008 (2MHz), sản xuất trên công nghệ 6 µm, khả năng xử lý 0,64 MIPS với 1974 6.000 transistor, có 8 bit bus dữ liệu và 16 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng tới 64KB. 8085 sử dụng trong Toledo scale và những thi ết bị điều khiển ngoại vi. 8085 có tốc độ 2MHz, sản xuất trên công nghệ 3 µm, với 6.500 1976 transistor, có 8 bit bus dữ liệu và 16 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 64KB. 8086 sử dụng trong những thiết bị tính toán di động. 8086 được sản xuất trên công nghệ 3 µm, với 29.000 transistor, có 16 bit bus dữ liệu 6/1978 và 20 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 1MB. Các phiên bản của 8086 gồm 5, 8 và 10 MHz. 8088 là BXL được IBM chọn đưa vào chiếc máy tính (PC) đầu tiên của mình; điều này cũng giúp Intel trở thành nhà sản xuất BXL máy tính lớn nhất trên thế giới. 8088 giống hệt 8086 nhưng có khả năng 6/1979 quản lý địa chỉ dòng lệnh. 8088 cũng sử dụng công nghệ 3 µm, 29.000 transistor, kiến trúc 16 bit bên trong và 8 bit bus dữ liệu ngoài, 20 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng tới 1MB. Các phiên bản của 8088 gồm 5 MHz và 8 MHz. 80186 còn gọi là iAPX 186. Sử dụng chủ yếu trong những ứng dụng 1982 nhúng, bộ điều khiển thiết bị đầu cuối. Các phiên bản của 80186 gồm 10 và 12 MHz. 80286 được biết đến với tên gọi 286, là BXL đầu tiên của Intel có thể chạy được tất cả ứng dụng viết cho các BXL trước đó, được dùng trong PC của IBM và các PC tương thích. 286 có 2 chế độ hoạt động: 1982 chế độ thực (real mode) với chương trình DOS theo chế độ mô phỏng 8086 và không thể sử dụng quá 1 MB RAM; chế độ bảo vệ (protect mode) gia tăng tính năng của bộ vi xử lý, có thể truy xuất đến 16 MB bộ nhớ. Giáo viên giảng dạy: NGUYỄN MINH TRIẾT Pentium sử dụng công nghệ 0,8 µm chứa 3,1 triệu transistor, có các t ốc độ 60, 66 MHz (socket 4 273 chân, PGA). Các phiên bản 75, 90, 100, 120 MHz sử dụng công nghệ 0,6 µm chứa 3,3 triệu transistor (socket 7, PGA). Phiên bản 133, 150, 166, 200 sử dụng công nghệ 0,35 µm chứa 3,3 triệu transistor (socket 7, PGA) Pentium Pro sử dụng công nghệ 0,6 và 0,35 µm chứa 5,5 triệu transistor, socket 8 387 chân, Dual SPGA, hỗ trợ bộ nhớ RAM tối đa 9/1995 4GB. Điểm nổi bật của Pentium Pro là bus hệ thống 60 hoặc 66MHz, bộ nhớ đệm L2 (cache L2) 256KB hoặc 512KB (trong một số phiên bản). Pentium Pro có các tốc độ 150, 166, 180, 200 MHz Pentium phiên bản cải tiến của Pentium với công nghệ MMX được Intel phát triển để đáp ứng nhu cầu về ứng dụng đa phương tiện và truyền thông. MMX kết hợp với SIMD (Single Instruction Multiple 1996 Data) cho phép xử lý nhiều dữ liệu trong cùng chỉ lệnh, làm tăng khả năng xử lý trong các tác vụ đồ họa, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thu hoach: Tổng quan máy tính Bài thu hoạch: Nguyễn Hồng Hải Bài thu hoach: Tổng quan máy tính Giáo viên giảng dạy: NGUYỄN MINH TRIẾT MỤC LỤC CHƯƠNG I: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH…………………………………….....Trang 2 Sự phát triển CPU Intel……………………………………………………………..Trang 2 Sự phát triển RAM………………………………………………………………….Trang6 Sự phát triển MAINBOARD………………………………………………………..Trang8 CHƯƠNG II: PHẦN MỀN PHÂN VÙNG Ổ ĐĨA……………………………...Trang 14 Partition Magic Pro 8.05………………………………………………………….Trang14 Sử dụng GUI mở rộng phân vùng hệ thống được tích hộp trong win7……………..Trang18 CHƯƠNG III: TIỆN ÍCH Ổ ĐĨA………………………………………………..Trang 19 CHƯƠNG TRÌNH PHÁT HIỆN LỖI Ổ CỨNG (DTI Surface Scanner)………..Trang19 CHƯƠNG TRÌNH SỮA LỖI Ổ CỨNG HDD REGERENERTOR 1.71*…………Trang21 CHƯƠNG IV: TIẾN TRÌNH CÀI ĐẶT WINXP………………………………….Trang 24 CHƯƠNG V:CÁCH SỮ DỤNG PHẦN MỀN GHOST…………………………...Trang30 CHƯƠNG VI: THỦ THUẬT MÁY TÍNH………………………………………...Trang35 CHƯƠNGVII: TÌM HIỂU VỀ VIRUT…………………………………………….Trang38 CHƯƠNG I: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CPU, RAM, MAINBOARD Năm sản HÌNH ẢNH CHI TIẾT xuất 4004 là BXL sử dụng trong máy tính (calculator) của Busicom. 4004 có tốc độ 740KHz, khả năng xử lý 0,06 triệu lệnh mỗi giây (milion 11/1971 instructions per second - MIPS); được sản xuất trên công nghệ 10 µm, có 2.300 transistor (bóng bán dẫn), bộ nhớ mở rộng đến 640 byte. 8008 được sử dụng trong thiết bị đầu cuối Datapoint 2200 của Computer Terminal Corporation (CTC). 8008 có tốc độ 200kHz, sản 1972 xuất trên công nghệ 10 µm, với 3.500 transistor, bộ nhớ mở rộng đến 16KB. Bài thu hoạch: Nguyễn Hồng Hải 8080 sử dụng trong máy tính Altair 8800, có tốc độ gấp 10 lần 8008 (2MHz), sản xuất trên công nghệ 6 µm, khả năng xử lý 0,64 MIPS với 1974 6.000 transistor, có 8 bit bus dữ liệu và 16 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng tới 64KB. 8085 sử dụng trong Toledo scale và những thi ết bị điều khiển ngoại vi. 8085 có tốc độ 2MHz, sản xuất trên công nghệ 3 µm, với 6.500 1976 transistor, có 8 bit bus dữ liệu và 16 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 64KB. 8086 sử dụng trong những thiết bị tính toán di động. 8086 được sản xuất trên công nghệ 3 µm, với 29.000 transistor, có 16 bit bus dữ liệu 6/1978 và 20 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 1MB. Các phiên bản của 8086 gồm 5, 8 và 10 MHz. 8088 là BXL được IBM chọn đưa vào chiếc máy tính (PC) đầu tiên của mình; điều này cũng giúp Intel trở thành nhà sản xuất BXL máy tính lớn nhất trên thế giới. 8088 giống hệt 8086 nhưng có khả năng 6/1979 quản lý địa chỉ dòng lệnh. 8088 cũng sử dụng công nghệ 3 µm, 29.000 transistor, kiến trúc 16 bit bên trong và 8 bit bus dữ liệu ngoài, 20 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng tới 1MB. Các phiên bản của 8088 gồm 5 MHz và 8 MHz. 80186 còn gọi là iAPX 186. Sử dụng chủ yếu trong những ứng dụng 1982 nhúng, bộ điều khiển thiết bị đầu cuối. Các phiên bản của 80186 gồm 10 và 12 MHz. 80286 được biết đến với tên gọi 286, là BXL đầu tiên của Intel có thể chạy được tất cả ứng dụng viết cho các BXL trước đó, được dùng trong PC của IBM và các PC tương thích. 286 có 2 chế độ hoạt động: 1982 chế độ thực (real mode) với chương trình DOS theo chế độ mô phỏng 8086 và không thể sử dụng quá 1 MB RAM; chế độ bảo vệ (protect mode) gia tăng tính năng của bộ vi xử lý, có thể truy xuất đến 16 MB bộ nhớ. Giáo viên giảng dạy: NGUYỄN MINH TRIẾT Pentium sử dụng công nghệ 0,8 µm chứa 3,1 triệu transistor, có các t ốc độ 60, 66 MHz (socket 4 273 chân, PGA). Các phiên bản 75, 90, 100, 120 MHz sử dụng công nghệ 0,6 µm chứa 3,3 triệu transistor (socket 7, PGA). Phiên bản 133, 150, 166, 200 sử dụng công nghệ 0,35 µm chứa 3,3 triệu transistor (socket 7, PGA) Pentium Pro sử dụng công nghệ 0,6 và 0,35 µm chứa 5,5 triệu transistor, socket 8 387 chân, Dual SPGA, hỗ trợ bộ nhớ RAM tối đa 9/1995 4GB. Điểm nổi bật của Pentium Pro là bus hệ thống 60 hoặc 66MHz, bộ nhớ đệm L2 (cache L2) 256KB hoặc 512KB (trong một số phiên bản). Pentium Pro có các tốc độ 150, 166, 180, 200 MHz Pentium phiên bản cải tiến của Pentium với công nghệ MMX được Intel phát triển để đáp ứng nhu cầu về ứng dụng đa phương tiện và truyền thông. MMX kết hợp với SIMD (Single Instruction Multiple 1996 Data) cho phép xử lý nhiều dữ liệu trong cùng chỉ lệnh, làm tăng khả năng xử lý trong các tác vụ đồ họa, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phần cứng máy tính kiến thức phần cứng cấu trúc phần cứng linh kiện máy tính cấu trúc máy tính Tổng quan máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
50 trang 495 0 0
-
67 trang 298 1 0
-
Giáo trình Cấu trúc máy tính toàn tập
130 trang 202 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng mạch nạp SP200S
31 trang 201 0 0 -
78 trang 167 3 0
-
Bài giảng Phần cứng máy tính: Bài 11 - TC Việt Khoa
19 trang 157 0 0 -
Báo cáo môn Vi xử lý - TÌM HIỂU VỀ CÁC BỘ VI XỬ LÝ XEON CỦA INTEL
85 trang 153 0 0 -
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 144 0 0 -
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 138 0 0 -
Tài liệu giảng dạy Cấu trúc và bảo trì máy tính - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
133 trang 130 0 0