Danh mục

Bài thực hành bào chế 1

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.78 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cream diclofenac:Công thứcNa Diclofenac 0,5 gAlcol cetylic 12,0 gVaselin 4,0 gSpan 80 0,3 gTween 80 3,7 gPropylen Glycol(PG) 6,0 gCồn Paraben 10% 1,0 gNước tinh khiết vđ 50 g
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành bào chế 1 Bài thực hành bào chế 1 Cream diclofenac1) Công thức Na Diclofenac 0,5 g Alcol cetylic 12,0 g Vaselin 4,0 g Span 80 0,3 g Tween 80 3,7 g Propylen Glycol(PG) 6,0 g Cồn Paraben 10% 1,0 g Nước tinh khiết vđ 50 g2) Đặc điểm công thức *Natri Diclofenac: - Tinh thể hay bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, dễ hút ẩm, dễ tan trong methanol và etanol 96%, hơi tan trong nước và axit acetic băng, thực tế không tan trong ether. -Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, giảm sốt mạnh, gây hại đường tiêu hóa, dễ hấp thu qua đường tiêu hóa * Tween 80 - Tá dược thân nước - Chất sánh lỏng, màu vàng or vàng nâu,mùi dễ chịu, độ nhớt cao tăng ổn định khi phối hợp tạo hỗn dịch - Là 1 polyglycol ,làm tăng độ tan cho dược chất,là chất gây thấm,tăng khả năng phân tán * Span 80 - Là những acid béo,Tá dược thân dầu - Chất sánh lỏng,màu vàng nhạt,độ nhớt cao - Làm tăng độ tan cho dược chất,là chất gây thấm,tăng khả năng phân tán *Vaselin - Thể chất mềm,độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ,trong màu trắng,t0nc=38-560,rất bền vững,không bị ôi khét,không bị VK và nấm mốc tấn công,trơ về hóa học nên ít tương kỵ,có khả năng hòa tan nhiều loại như TD,menthol,long não…và trộn đều với nhiều loại dược chất khác nhau,cùng với Alcol cetostearylic làm tăng khả năng nhũ hóa *Cồn paraben - Gồm methyl paraben 9%(nipagin) và propyl paraben 1%(nipasol), pha trongcồn 70% vđ 100% - Vai trò : là chất bảo quản *PG - Dung môi hữu cơ khan nước,trộn lẫn với nước, - Sánh, lỏng, không màu, độ nhớt cao, thực tế không mùi, vị hơi ngọt, cay - Tác dụng hòa tan Na Diclofenac, tăng hấp thu cho dược chất do td lớp da và tdvào lớp sừng* Alcol Cetylic - khối rắn or mảnh óng ánh không màu, sờ nhờn tay, không tan trong nước, tan trong alcol ethylic, cloroform, benzen… - Điều chỉnh thể chất, độ mịn màng, làm mềm da, làm tăng độ ổn định, cùng với Vaselin hút nước tốt tới 250% 3) KTBC - Tính toán công thức, vào sổ pha chế, chuẩn bị dụng cụ hóa chất - Cân Na diclofenac, PG, đong nước cất vào cốc có mỏ (1), đun nóng đến 70o,khuấy đều cho tan hết - Cân & hòa tan Tween 80 vào cốc (1) - Cân vaselin, alcol cetylic vào 1 cốc có mỏ khác (2), đun nóng đến 65oC. - Cân & hòa tan Spans 80 vào cốc (2) - Thêm từ từ pha dầu (2) vào pha nước (1), vừa thêm vừa khuấy đều đến khinguội, thu được cream đồng nhất. - Hoàn thiện sản phẩm. Gel Lidocain 3%1.Công thức: Lidocain HCl 1,5g CMC 2g Cồn paraben 10% 1g Glycerin 5g Nước cất vừa đủ 50g2. Đặc điểm công thức: * Lidocain HCl - Bột kết tinh trắng, rất dễ tan trong nước, dễ tan trong cloroform và etanol 96%, thực tế không tan trong ether - Độ ổn định: bảo quản ở nhiệt độ 15-30oc, không được để đóng băng, đóng chai lọ nút kín, là thuốc có dược lực mạnh. - Thuốc tê tại chỗ nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình, chống loạn nhịp tim. * CMC - Là tá dược tạo gel - Là dẫn chất của cellulose, chất thân nước, trương nở tốt trong nước tạo thành hệ gel và gel có độ trong tốt. * Glycerin - Là chất lỏng sánh không màu có vị ngọt, hút ẩm mạnh tạo độ nhớt, tác dụng sát khuẩn khi nồng độ lớn >25%, dễ bám dính lên bề mặt da. - Vai trò: giảm sự bay hơi nước, làm ẩm và làm mịn màng CMC. *Cồn paraben - Gồm methyl paraben 9%(nipagin) và propyl paraben 1%(nipasol),phatrong cồn 70% vđ 100%3.Kỹ thuật bào chế. - Tính toán công thức, vào sổ pha chế, chuẩn bị dụng cụ hóa chất - Cân nước, hòa tan Lidocain HCl vào cốc có mỏ. - CMC dùng meca lắc nhẹ từ trên xuống để trương nở hoàn toàn (muốn trương nở nhanh dùng đũa thủy tinh nhấn vào rìa cốc để dung dịch nước trào lên) - Cân cồn paraben và glycerin trên cốc có mỏ, trộn đều - Cho hỗn hợp cồn, Glycerin vào gel, chộn nhẹ cho đồng nhất. - Đóng hộp 10g, dán nhãn đúng quy chế.4.Công dụng, cách dùng, bảo quản: - Bôi xoa giảm đau - bảo quản nơi khô mát5. TCCL - DĐVN3 và BP19982 - Mịn,đồng nhất,không dược có mùi lạ,không biến màu.không cứng lại hoặc tách lớp ở đk thường,không chảy lỏng ở 370c và phải bắt dính được trên dahay niêm mạc khi bôi Hỗn dịch BaS041. Công thức Bari sulfat 50g Natri Benzoa ...

Tài liệu được xem nhiều: