Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định tính Salmonella
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.33 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Salmonella là trực trùng gram âm, hiếu khí và kị khí tùy ý, có khả năng di động không tạo bào tử, lên men glucose và mannitol sinh acid nhưng không lên men saccharose và lactose, không sinh Indole, không phân giải ure, không có khả năng tách nhóm amine từ tryptophane, hầu hết các chủng đều sinh H2S.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định tính Salmonella Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Bài 3. Định tính Salmonella3.1 Tóm tắt kiến thức cơ bản Hình 12: Salmonella trên thạch XLD Salmonella là trực trùng gram âm, hiếu khí và kị khí tùyý, có khả năng di động không tạo bào tử, lên men glucose vàmannitol sinh acid nhưng không lên men saccharose và lactose,không sinh Indole, không phân giải ure, không có khả năngtách nhóm amine từ tryptophane, hầu hết các chủng đều sinhH2S. Salmonella có thể phân tích định tính bằng mộ quy trìnhgồm 4 bước: tăng sinh, tăng sinh chọn lọc, phân lập và khẳngđịnh. Salmonella thường có mặt trong mẫu với số lượng nhỏ, bị tổn thương và cùng hiệndiện chung với một số lượng lớn với các loài vi khuẩn khác thuộc họ Enterobacteriaceaecó tính cạnh tranh mạnh và ức chế sự tăng trưởng của Salmonella.3.2 Quy trình định tính Salmonella trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml môi trường tăng sinh BPW, ủ ở 370C, 18-24 giờ Cấy 0.1ml dịch tăng sinh sang môi trường tăng sinh chọn lọc RV, ủ ở 420C, 18-24 giờ Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 môi trường chọn lọc đặc biệt (XLD, HE, BS, SS…), ủ ở 370C, 24 giờ Chọn các khuẩn lạc đặc trưng cho Salmonella, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm Thử nghiệm sinh hóa cho kết quả: - Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, có/không H2S, sinh hơi/không - Urea (-); Indol (-); VP (-); LDC (+); ODC (+); Manitol (+); Sorbitol (+) Salmonella dương tính/ âm tính trong 25g mẫuBiên soạn: Lê Thùy Linh Page | 14Homepage: http://lethuylinh.weebly.com Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 3.3 Cách tiến hành và tính kết quả Mẫu phân tích: cá hoặc ruột cá, khối lượng 25g cho 1 lớp Bước 1: pha môi trườngTên môi trường Thành phần Tổng thể tích Ghi chú 1000 ml nước Phân phối cho mỗi tổ 20ml Pepton: 10gBPW cất BPW trước khi khử trùng.(Buffered Pepton NaCl : 5g (buổi 2)Water) Na2HPO4: 3.5g pH 7.2 ± 0.2 KH2PO4: 1.5g Phân phối 30ml RV cho mỗi Môi trường cơ bản 1110 mlRV(Rappaport- tổ (10ml/ống nghiệm) trước Tryptone:5g pH 5.5 ± 0.2Vassiliadis Soya khi khử trùng. (buổi 2) NaCl: 8gPepton) KH2PO4: 1.6g Nước cất: 1000 ml Dung dịch MgCl2 MgCl2.6H2O: 400g Nước cất: 1000 ml Dung dịch Malachite green oxalate Malachite green oxalate: 0.4g Nước cất: 100 ml Môi trường hoàn chỉnh Môi trường cơ bản: 1000ml Dung dịch MgCl2: 100ml Dung dịch Malachite green oxalate: 10ml Cao nấm men: 3g 1000 ml nước Phân phối 50ml XLD choXLD cất mỗi tổ (25ml/petri) (buổi 3)(Xylose Lysine L-lysine: 5gDesoxycholate) Xylose: 3.75g pH 7.4 ± 0.2 Đun sôi môi Lactose: 7.5g trường. Sucrose: 7.5g Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 15 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM hấp. Sodium deoxycholate: Không giữ 2.5g Không Ferric ammonium quá 1 ngày citrate: 0.8g Sodium thiosulfate: 6.8g NaCl: 5g Agar:15g Phenol red: 0.08g 1000 ml nước Phân phối 50ml ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định tính Salmonella Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Bài 3. Định tính Salmonella3.1 Tóm tắt kiến thức cơ bản Hình 12: Salmonella trên thạch XLD Salmonella là trực trùng gram âm, hiếu khí và kị khí tùyý, có khả năng di động không tạo bào tử, lên men glucose vàmannitol sinh acid nhưng không lên men saccharose và lactose,không sinh Indole, không phân giải ure, không có khả năngtách nhóm amine từ tryptophane, hầu hết các chủng đều sinhH2S. Salmonella có thể phân tích định tính bằng mộ quy trìnhgồm 4 bước: tăng sinh, tăng sinh chọn lọc, phân lập và khẳngđịnh. Salmonella thường có mặt trong mẫu với số lượng nhỏ, bị tổn thương và cùng hiệndiện chung với một số lượng lớn với các loài vi khuẩn khác thuộc họ Enterobacteriaceaecó tính cạnh tranh mạnh và ức chế sự tăng trưởng của Salmonella.3.2 Quy trình định tính Salmonella trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml môi trường tăng sinh BPW, ủ ở 370C, 18-24 giờ Cấy 0.1ml dịch tăng sinh sang môi trường tăng sinh chọn lọc RV, ủ ở 420C, 18-24 giờ Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 môi trường chọn lọc đặc biệt (XLD, HE, BS, SS…), ủ ở 370C, 24 giờ Chọn các khuẩn lạc đặc trưng cho Salmonella, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm Thử nghiệm sinh hóa cho kết quả: - Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, có/không H2S, sinh hơi/không - Urea (-); Indol (-); VP (-); LDC (+); ODC (+); Manitol (+); Sorbitol (+) Salmonella dương tính/ âm tính trong 25g mẫuBiên soạn: Lê Thùy Linh Page | 14Homepage: http://lethuylinh.weebly.com Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 3.3 Cách tiến hành và tính kết quả Mẫu phân tích: cá hoặc ruột cá, khối lượng 25g cho 1 lớp Bước 1: pha môi trườngTên môi trường Thành phần Tổng thể tích Ghi chú 1000 ml nước Phân phối cho mỗi tổ 20ml Pepton: 10gBPW cất BPW trước khi khử trùng.(Buffered Pepton NaCl : 5g (buổi 2)Water) Na2HPO4: 3.5g pH 7.2 ± 0.2 KH2PO4: 1.5g Phân phối 30ml RV cho mỗi Môi trường cơ bản 1110 mlRV(Rappaport- tổ (10ml/ống nghiệm) trước Tryptone:5g pH 5.5 ± 0.2Vassiliadis Soya khi khử trùng. (buổi 2) NaCl: 8gPepton) KH2PO4: 1.6g Nước cất: 1000 ml Dung dịch MgCl2 MgCl2.6H2O: 400g Nước cất: 1000 ml Dung dịch Malachite green oxalate Malachite green oxalate: 0.4g Nước cất: 100 ml Môi trường hoàn chỉnh Môi trường cơ bản: 1000ml Dung dịch MgCl2: 100ml Dung dịch Malachite green oxalate: 10ml Cao nấm men: 3g 1000 ml nước Phân phối 50ml XLD choXLD cất mỗi tổ (25ml/petri) (buổi 3)(Xylose Lysine L-lysine: 5gDesoxycholate) Xylose: 3.75g pH 7.4 ± 0.2 Đun sôi môi Lactose: 7.5g trường. Sucrose: 7.5g Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 15 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM hấp. Sodium deoxycholate: Không giữ 2.5g Không Ferric ammonium quá 1 ngày citrate: 0.8g Sodium thiosulfate: 6.8g NaCl: 5g Agar:15g Phenol red: 0.08g 1000 ml nước Phân phối 50ml ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi khuẩn hiếu khí tổng nấm men Công nghiệp thực phẩm khuẩn lạc định lượng Bacillus cereusGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu tối ưu hóa quá trình rang trong quy trình sản xuất trà Cascara
5 trang 192 1 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 112 0 0 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
126 trang 84 0 0 -
Nghiên cứu chế biến nhân mứt thanh long ruột đỏ - dứa ít ngọt
4 trang 61 0 0 -
Giải thích thuật ngữ, nội dung về công nghiệp
91 trang 60 0 0 -
sản xuất bia - lý thuyết và thực hành
597 trang 58 0 0 -
7 trang 37 0 0
-
Tổng quan về nisin và ứng dụng trong bảo quản thực phẩm
8 trang 33 0 0 -
Nghiên cứu quá trình chiết chất màu tự nhiên Betacyanin từ quả thanh long ruột đỏ trồng ở Việt Nam
4 trang 33 0 0 -
Tổng quan về thành phần hóa học và hướng tận dụng phế phầm trong ngành chế biến cà phê
7 trang 30 0 0