Danh mục

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.65 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Củng cố cho học sinh những hiểu biết về kiểu dữ liệu xâu.  Tổ chức những hoạt động trong phòng máy để học sinh có được các kĩ năng cơ bản làm việc với kiểu xâu trong lập trình. Cụ thể là: +Học sinh biết cách khai báo kiểu dữ liệu xâu. +Nhập dữ liệu cho xâu,đưa ra màn hình xâu. +Duyệt qua tất cả các kí tự của xâu để thực hiện xử lí tương ứng +Sử dụng được các hàm và các thủ tục chuẩn đã trình bày ở SGK ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội Khoa CNTT Giáo án số BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 BÀI THỰC HÀNH 5 Giảng viên hướng dẫn:Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Luân Lớp K54A_CNTT. A.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU  Củng cố cho học sinh những hiểu biết về kiểu dữ liệu xâu.  Tổ chức những hoạt động trong phòng máy để học sinh có được các kĩ năng cơ bản làm việc với kiểu xâu trong lập trình. Cụ thể là: +Học sinh biết cách khai báo kiểu dữ liệu xâu. +Nhập dữ liệu cho xâu,đưa ra màn hình xâu. +Duyệt qua tất cả các kí tự của xâu để thực hiện xử lí tương ứng +Sử dụng được các hàm và các thủ tục chuẩn đã trình bày ở SGK  Cung cấp cho học sinh một vài thuật toán cơ bản và đơn giản thường gặp khi xử lí văn bản, rèn luyện một số kĩ năng cài đặt : +Tạo một xâu mới từ một xâu ban đầu. +Đếm số lần xuất hiện của một chữ cái trong văn bản. +Tìm kiếm và thay thế sự xuất hiện của một từ bằng một từ khác trong toàn bộ văn bản.  Góp phần rèn luyện tác phong,tư duy lập trình. B.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯỜNG TIỆN. 1.Phương pháp: Kết hợp phương pháp vấn đáp, quan tâm, giúp đỡ học sinh trong phòng máy.Tạo môi trường thuận lợi để học sinh có thể mạnh dạn hỏi giáo viên những gì các em còn thắc mắc khi lập trình hoặc những thao tác còn chưa quen khi làm việc với máy tính điện tử. 2.Phương tiện a.Đối với giáo viên.  Máy vi tính,máy chiếu.  Sách giáo khoa , sách giáo viên, sách bài tập tin học 11.  Các chương trình đã viết sẵn trong máy phục vụ cho bài thực hành. Các chương này có đường dẫn rõ ràng hoặc giào viên tạo các đườnglink tránh việc mất thời gian tìm kiếm  Các tài liệu khác có liên quan đến bài học(nếu có). b.Đối với học sinh:  Sách giáo khoa, sách bài tập tin học lớp 11.  Vở ghi lí thuyết tin học 11.  Vở bài tập tin học 11  Các tài liệu khác có liên quan đến bài học nếu có. C.TIẾN TRÌNH LÊN LƠP VÀ NỘI DUNG BÀI GIẢNG I.ỔN ĐỊNH LỚP (1’) Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. II.KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ GỢI ĐỘNG CƠ.(5’) Vì đây là một giờ thực hành nên thay vì thay vì giáo viên gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ thì giáo viên hệ thống nhanh các kiến thức lí thuyết có liên quan đến bài thực hành ngày hôm nay. Cụ thể là: - Định nghĩa về xâu kí tự - Cách khai báo xâu kí tự - Các thao tác đối với xâu kí tự đã học trong bài 2 như : nhập xâu và hiển thị lên màn hình, ghép xâu,xoá kí tự trong xâu,copy xâu… Giáo viên có thể tiến hành kiểm tra vở bài tập của một số em hoặc nhờ tổ trưởng các tổ báo cáo tình hình chuẩn bị bài cũ ở nhà cụ thể là viết các chương trình trên giấy.Qua đó giáo viên có thể điều chỉnh giờ dạy của mình cho phù hợp.Ví dụ một bài nào đó trong tiết thực hành mà học sinh cả lớp hầu như làm được thì giáo viên có thể hướng dẫn nhanh để tập trung vào các bài khác. III.NỘI DUNG BÀI GIẢNG TT Nội dung Hoạt động của thầy và Thời trò gian. Bài1: Nhập vào từ bàn phím một -Giáo viên nên định 1 15’ xâu .Kiểm tra xem xâu đó có là nghĩa thế nào là xâu xâu đối xứng không? palidrome? Là xâu mà a. Hãy gõ và chạy thử chương khi đọc từ trái sang phải trình (như trong sgk). hoặc từ phải sang trái thì b. Hãy viết lại chương trình xâu không đổi. trong đó không cần biến -Giáo viên lấy ví dụ về xâu palidrome hoặc cho xâu p. Sau đây là chương trình đáp học sinh lấy ví dụ để các ứng được nhu cầu thêm của bài em hiểu rõ. -Giáo viên chiếu chương toán: trình lên và giải thích Var i,x:byte; cách thức duyệt xâu của a:string; chương trình là duyệt từ D:boolean; đầu đến cuối. Sau đó giáo Begin vao viên có thể cho chạy thử Write(‘Moi nhap chương trình. xau:’); -Giáo viên có thể nêu ý Readln(a); tưởng của bài toán không x:=length(a); cần biến xâu.Đó là kiểm D:=true; tra các kí tự trong xâu tại for i:=1 to x div 2 do các vị trí đối xứng chứ if a[i] a[x-i+1]then không cần tạo ra xâu mới palin:=false; if D then Writeln(‘Xau đã cho là rồi so sánh. Nếu trong đối xứng’) else Writeln(‘Xau xâu các kí tự ở các vị trí khong la đối xứng’); đối xứng mà bằng nhau readln thì xâu đối xứng ngược End. lại thì không đối xứng -Học sinh tiến hành lập trình trên máy, giáo viên đi lại trong phòng máy để quan sát và giúp ...

Tài liệu được xem nhiều: