Bài thực hành số 8: QUẢN LÝ USER & GROUP TRÊN LINUX
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mõi dòng trong file ứng với 7 trường thông tin của một user, và các trường này được ngân cách với nhau bởi dấu ‘:’. Ý nghĩa các trường đó lần lược như sau: Tên người dùng (username) Mật khNu người dùng (password – đã được mã hóa) Chỉ số người dùng (user id) Các chỉ số nhóm của người dùng (group id) Tên đầy đủ hoặc các thông tin khác về tài khoản người dùng (comment) Thư mục để người dùng đăng nhập Shell đăng nhập (chương trình chạy lúc đăng nhập)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành số 8: QUẢN LÝ USER & GROUP TRÊN LINUXKhoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thôngMôn: Hệ điều hànhBài thực hành số 8: QUẢN LÝ USER & GROUP TRÊN LINUX 1. File /etc/passwd Danh sách người dùng cũng như thông tin tương ứng được lưu trữ trong file etc/passwd Mõi dòng trong file ứng với 7 trường thông tin của một user, và các trường này được ngân cách với nhau bởi dấu ‘:’. Ý nghĩa các trường đó lần lược như sau: Tên người dùng (username) Mật khNu người dùng (password – đã được mã hóa) Chỉ số người dùng (user id) Các chỉ số nhóm của người dùng (group id) Tên đầy đủ hoặc các thông tin khác về tài khoản người dùng (comment) Thư mục để người dùng đăng nhập Shell đăng nhập (chương trình chạy lúc đăng nhập) Bất kỳ người dùng nào trên hệ thống đề có thể đọc được nội dung file etcpasswd, và có thể đăng nhập với tư cách người dùng khác nếu biết được password. 2. Quản lý user Để thêm một user mới ta phải đứng ở mức root (user cấp cao, người quản trị). a. Quản lý bằng giao diện i. Thêm user mới: 1Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông User Manager Trên thanh Toolbar chọn chức năng Add User. Nhập thông tin user cần add. 2Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông ii. Thay đổi password Chọn user cần thay đổi password, trên thanh toolbar chọn Properties. Mặc định khi 1 user mới được tạo ra thì nó thuộc group chính là tên của user. Khác với HDH Window là user mới thuộc group User. b. Quản lý bằng lệnh i. Thêm user mới với lệnh useradd Cú pháp lệnh: useradd [tùy-chọn] useradd –D [tùy-chọn] Để xem cú pháp của lệnh ta có thể dùng lệnh: man useradd 3Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông Nếu không có tỳ chọn –D, lệnh useradd sẽ tạo một tài khoản người dùng mới sử dụng các giá trị được chỉ ra tren dòng lệnh và các giá trị mặc định của hệ thống. Tài khoản người dùng mới sẽ được nhập vào trong các file hệ thống, thư mục cá nhân sẽ được tạo, hay các file khởi tạo được sao chép, điều này còn tùy thuộc vào tùy chọn đưa ra. Các tùy chọn như sau: Khi tùy chọn –D được sử dụng, lệnh useradd sẽ bỏ qua các giá tri ngầm định và cập nhật các giá trị mới. ii. Thiết lập mật khẩu của user với lệnh passwd Cú pháp lệnh: passwd [tùy-chọn] với các tùy chọn như sau: 4Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông iii. Thay đổi thuộc tinh user Trong Linux có nhiều lệnh cho phép thay đổi một số các thuộc tính của tài khoản người dùng như: chfn: thay đổi thông tin cá nhân của user chsh: thay đổi shell đăng nhập passwd: thay đổi password Nhưng có một lệnh tổng quát cho phép thay đổi bất kỳ thông tin nào về tài khoản người dùng do là lệnh usermod Cú pháp lệnh: usermod [tùy-chọn] Các tùy chọn của lệnh: iv. Xóa bỏ một user dùng lệnh userdel Cú pháp lệnh: userdel [-r] 5Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông -r: các file tồn tại trong thư mục riêng của người dùng, cũng như các file nằm trong các thư mục khác có liên quan đến người dùng sẽ bị xóa bỏ cùng lúc với thư mục của người dùng. 3. File /etc/group Thông tin về group được lưu trong file /etc/group, file này có cách bố trí tương tự như file /etc/passwrd. Mõi dòng trong file có 4 trường được phân cách bởi dấu ‘:’, ý nghĩa của các trường theo thứ tự như sau: Tên nhóm người dùng (groupname) Mật khN nhóm người dùng (password – được mã hóa), nếu truờng này rỗng tức u là nhóm không yêu cầu password Chỉ số nhóm người dùng (group id) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành số 8: QUẢN LÝ USER & GROUP TRÊN LINUXKhoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thôngMôn: Hệ điều hànhBài thực hành số 8: QUẢN LÝ USER & GROUP TRÊN LINUX 1. File /etc/passwd Danh sách người dùng cũng như thông tin tương ứng được lưu trữ trong file etc/passwd Mõi dòng trong file ứng với 7 trường thông tin của một user, và các trường này được ngân cách với nhau bởi dấu ‘:’. Ý nghĩa các trường đó lần lược như sau: Tên người dùng (username) Mật khNu người dùng (password – đã được mã hóa) Chỉ số người dùng (user id) Các chỉ số nhóm của người dùng (group id) Tên đầy đủ hoặc các thông tin khác về tài khoản người dùng (comment) Thư mục để người dùng đăng nhập Shell đăng nhập (chương trình chạy lúc đăng nhập) Bất kỳ người dùng nào trên hệ thống đề có thể đọc được nội dung file etcpasswd, và có thể đăng nhập với tư cách người dùng khác nếu biết được password. 2. Quản lý user Để thêm một user mới ta phải đứng ở mức root (user cấp cao, người quản trị). a. Quản lý bằng giao diện i. Thêm user mới: 1Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông User Manager Trên thanh Toolbar chọn chức năng Add User. Nhập thông tin user cần add. 2Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông ii. Thay đổi password Chọn user cần thay đổi password, trên thanh toolbar chọn Properties. Mặc định khi 1 user mới được tạo ra thì nó thuộc group chính là tên của user. Khác với HDH Window là user mới thuộc group User. b. Quản lý bằng lệnh i. Thêm user mới với lệnh useradd Cú pháp lệnh: useradd [tùy-chọn] useradd –D [tùy-chọn] Để xem cú pháp của lệnh ta có thể dùng lệnh: man useradd 3Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông Nếu không có tỳ chọn –D, lệnh useradd sẽ tạo một tài khoản người dùng mới sử dụng các giá trị được chỉ ra tren dòng lệnh và các giá trị mặc định của hệ thống. Tài khoản người dùng mới sẽ được nhập vào trong các file hệ thống, thư mục cá nhân sẽ được tạo, hay các file khởi tạo được sao chép, điều này còn tùy thuộc vào tùy chọn đưa ra. Các tùy chọn như sau: Khi tùy chọn –D được sử dụng, lệnh useradd sẽ bỏ qua các giá tri ngầm định và cập nhật các giá trị mới. ii. Thiết lập mật khẩu của user với lệnh passwd Cú pháp lệnh: passwd [tùy-chọn] với các tùy chọn như sau: 4Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông iii. Thay đổi thuộc tinh user Trong Linux có nhiều lệnh cho phép thay đổi một số các thuộc tính của tài khoản người dùng như: chfn: thay đổi thông tin cá nhân của user chsh: thay đổi shell đăng nhập passwd: thay đổi password Nhưng có một lệnh tổng quát cho phép thay đổi bất kỳ thông tin nào về tài khoản người dùng do là lệnh usermod Cú pháp lệnh: usermod [tùy-chọn] Các tùy chọn của lệnh: iv. Xóa bỏ một user dùng lệnh userdel Cú pháp lệnh: userdel [-r] 5Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiênBộ môn Mạng máy tính và Viễn thông -r: các file tồn tại trong thư mục riêng của người dùng, cũng như các file nằm trong các thư mục khác có liên quan đến người dùng sẽ bị xóa bỏ cùng lúc với thư mục của người dùng. 3. File /etc/group Thông tin về group được lưu trong file /etc/group, file này có cách bố trí tương tự như file /etc/passwrd. Mõi dòng trong file có 4 trường được phân cách bởi dấu ‘:’, ý nghĩa của các trường theo thứ tự như sau: Tên nhóm người dùng (groupname) Mật khN nhóm người dùng (password – được mã hóa), nếu truờng này rỗng tức u là nhóm không yêu cầu password Chỉ số nhóm người dùng (group id) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ điều hành giáo trình hệ điều hành các vấn đề hệ điều hành tài liệu hệ điều hành Tổng quan về hệ điều hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 453 0 0 -
183 trang 317 0 0
-
173 trang 275 2 0
-
175 trang 272 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý các hệ điều hành: Phần 2
88 trang 271 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành (In lần thứ ba): Phần 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
98 trang 248 0 0 -
Đề tài nguyên lý hệ điều hành: Nghiên cứu tìm hiểu về bộ nhớ ngoài trong hệ điều hành Linux
19 trang 245 0 0 -
Bài thảo luận nhóm: Tìm hiểu và phân tích kiến trúc, chức năng và hoạt động của hệ điều hành Android
39 trang 228 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành: Phần 2
53 trang 219 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 199 0 0