Danh mục

Bài thuốc chữa chứng suy giảm tinh trùng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.32 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Theo Nam khoa, chia suy giảm tinh trùng làm các thể lâm sàng như thận âm hư, thận dương hư, tỳ hư tinh tổn… Dưới đây là các phương dược điều trị hiệu quả cho những chứng bệnh này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc chữa chứng suy giảm tinh trùngBài thuốc chữa chứng suy giảm tinh trùngTheo Nam khoa, chia suy giảm tinh trùng làm các thể lâm sàng như thận âm hư,thận dương hư, tỳ hư tinh tổn… Dưới đây là các phương dược điều trị hiệu quả chonhững chứng bệnh này.Thận âm hư: Sắc mặt không tươi, chóng mặt, ù tai, lưng gối yếu mỏi, răng trồi hoặcrụng, râu tóc bạc sớm, tinh thần mệt mỏi hay quên, trí nhớ giảm sút, hoặc đần độn, chântay mềm yếu, động tác chậm chạp, mau già yếu, dương nuy, không thụ thai, lượng tinhdịch ít, số lượng tinh trùng thiếu nên không có con. Nếu có âm hư hỏa vượng sẽ có ngũtâm phiền nhiệt, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế.Bài thuốc: thục địa 8, hoài sơn 4, lộc giác giao 4, quy bản 4, sơn thù 4, thỏ ty tử 4, câu kỷtử 4, ngưu tất 3.Thận dương hư: Sắc mặt tối sạm, sợ lạnh, chân lạnh, lưng gối mỏi và lạnh, tinh thần mệtmỏi không phấn chấn, tiểu trong lượng nhiều hoặc són đái, đái nhiều lần, đại tiện nát vàolúc sáng sớm, số lượng tinh trùng ít, sức hoạt động tinh trùng yếu, liệt dương, hoạt tinh,mạch trầm tế hoặc trầm trì, chất lưỡi nhợt, rêu trắng.Bài thuốc: Thục địa 16g, hoài sơn 12g, sơn thù 8g, đỗ trọng 12g, câu kỷ tử 12g, cam thảo8g, phụ tử chế 10g, nhục quế 10g, lộc giác 12g.Tỳ hư tinh tổn: Mệt mỏi, sắc mặt không tươi, mất sức, đầu váng, mắt hoa, ngủ ít haymê, hay quên, ăn kém, cảm giác đầy trướng bụng, đại tiện phân nát, số lượng tinh trùngít, sức sống tinh trùng yếu, liệt dương, hoạt tinh, chất lưỡi bệu, nhớt, có vết hằn răng, rêulưỡi trắng, mạch vô lực.Bài thuốc: Bạch truật 10, phục thần 10, hoàng kỳ 15, long nhãn 5, táo nhân 10g, nhânsâm 10g, mộc hương 5g, đương quy 10g, cam thảo 4g, lộc giác giao 5g.Can khí uất kết, khí trệ huyết ứ: Tinh trùng yếu, chết nhiều, số lượng tinh trùng ít, haynhói đau tinh hoàn, giãn tĩnh mạch tinh, bất lực, ngực sườn đầy chướng, hay cáu gắt, chấtlưỡi tối có chấm ứ huyết, mạch huyền sáp hoặc huyền khẩn.Bài thuốc: Sài hồ 10g, đương quy 10g, bạch thược 10g, bạch truật 10g, phục linh 10g,cam thảo 5g, sinh khương 3 lát, bạc hà 2g, đào nhân 8g, hồng hoa 6g, xuyên khung 3g,ngưu tất 6, chỉ xác 6g.Thấp nhiệt hạ tiêu: Sau khi kết hôn không có con, đau mỏi lưng, hai chân mỏi, ngườimệt mỏi vô lực, miệng đắng, biếng ăn, đầu váng, miệng khô đắng mà không muốn uốngnước, ngứa hoặc tức nặng bộ phận sinh dục, đau tức chướng ở hội âm hoặc tinh hoàn,tinh dịch đặc mùi hôi, trong tinh dịch có nhiều hồng cầu, bạch cầu, số lượng tinh trùng ít,tỷ lệ tinh trùng chết nhiều, tiểu tiện đục và nhỏ giọt, cảm giác nóng rát niệu đạo khi tiểuhoặc khi phóng tinh, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt.Bài thuốc: Tỳ giải, ý dỹ nhân 15g, thổ phục linh, xa tiền tử, sơn dược 12g, bạch truật 10g,ngưu tất, nhục thung dung 8g.

Tài liệu được xem nhiều: