Bài thuốc đơn giản trị nhiều bệnh từ mâm ngũ quả.
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 257.94 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mâm ngũ quả không những mang ý nghĩa cầu mong may mắn, hạnh phúc, no đủ mà còn là các vị thuốc chữa nhiều bệnh. Vỏ quýt, vỏ cam canh, cam sành, phật thủ: phơi khô, bảo quản tránh ẩm sẽ cho vị thuốc trần bì - là vị thuốc hành khí, có tác dụng chỉ ho, trừ đờm, giáng phế khí và vị khí nghịch. Dùng khi bị ho đờm, khó thở, đầy bụng, ăn uống không tiêu. Có
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc đơn giản trị nhiều bệnh từ mâm ngũ quả.Bài thuốc đơn giản trị nhiều bệnh từ mâm ngũ quảKhông chỉ mang ý nghĩa tâm linh, mâm ngũ quả còn là vị thuốc chữa đượcnhiều bệnh.Mâm ngũ quả không những mang ý nghĩa cầu mong may mắn, hạnh phúc, no đủmà còn là các vị thuốc chữa nhiều bệnh.Vỏ quýt, vỏ cam canh, cam sành, phật thủ: phơi khô, bảo quản tránh ẩm sẽ chovị thuốc trần bì - là vị thuốc hành khí, có tác dụng chỉ ho, trừ đờm, giáng phế khívà vị khí nghịch. Dùng khi bị ho đờm, khó thở, đầy bụng, ăn uống không tiêu. Cóthể phối hợp với bán hạ (chế), bạch linh, cam thảo mỗi vị 8 - 12g, sắc uống ngàymột thang, chia 2 lần. Uống liền 2 - 3 tuần lễ.Hạt quýt, cam, quất, chanh…: rửa sạch, phơi hoặc sấy khô, bảo quản tránh ẩm.Trước khi dùng cần sao vàng. Trị các chứng sán khí, chứng đau thắt ở vùng bụngdưới, như đau ruột non, đau tinh hoàn... nhất là đối với trẻ em. Phối hợp với lệ chihạch (hạt quả vải phơi sấy khô), tiểu hồi đồng lượng, tán bột mịn, ngày uống 2 - 3lần, mỗi lần 3 - 5g, trước bữa ăn 1 - 1,5 giờ. Hạt quất rửa sạch, phơi khô, bảo quảntrong bao bì chống ẩm, khi dùng, sao vàng, tán mịn, trị ho, đờm, mỗi lần dùng 2 -3g, ngày 2 - 3 lần.Táo ta: táo có nhiều vitamin và acid amin, ăn bổ và ngon. Ăn táo tươi giúp tiêuhóa tốt, trị táo bón. Nhân hạt táo phơi sấy khô, sao đen (hắc táo nhân) dùng trị mấtngủ, khó ngủ, nhất là người cao tuổi và sau khi ốm dậy. Lấy 5 - 9g hắc táo nhânsắc riêng hoặc phối hợp avới lạc tiên, bình vôi, mỗi vị 12g, liên tâm 5g, sắc uốngmỗi ngày 1 thang, chia 2 - 3 lần trước bữa ăn, uống liền 2 - 3 tuần.Măng cụt: Vỏ quả măng cụt có vị rất chát, rửa sạch để ráo, thái phiến, phơi hoặcsấy khô. Khi dùng sao vàng, trị đau bụng tiêu chảy: mỗi lần sắc 8 - 12g, uống trướcbữa ăn 1 - 1,5 giờ. Có thể phối hợp với hoắc hương 8g, nam mộc hương 12g, ngày1 thang, uống 3 - 5 thang.Quả lựu: vỏ quả lựu phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, rửa sạch, thái nhỏ, sao vàng,sắc uống ngày 8 - 12g để trị lỵ và tiêu chảy; có thể phối hợp với măng cụt, cỏ sữamỗi vị 10g, uống liền 3 - 5 ngày.Hồng xiêm (dùng quả xanh): lau sạch phấn bên ngoài, thái phiến, bỏ hạt, phơihoặc sấy khô. Khi dùng sao vàng, sắc uống, ngày 8 - 12g, trị đầy bụng, đau bụng,tiêu chảy; có thể phối hợp với búp ổi, măng cụt mỗi vị 12g.Dưa hấu (tây qua): phần ruột đỏ ăn rất bổ và mát; phần vỏ (cùi xanh) rửa sạch,thái mỏng, phơi hoặc sấy khô, bảo quản tránh ẩm. Trị các chứng tâm phiền, miệngkhát, say nắng, dùng 30 - 50g, sắc uống. Riêng hạt dưa hấu dùng trị bệnh đái tháođường týp 2: 50g hạt, giã nát, thêm nước, quấy đều, gạn lấy nước, cho 30g gạo tẻnấu cháo ăn ngày 1 lần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc đơn giản trị nhiều bệnh từ mâm ngũ quả.Bài thuốc đơn giản trị nhiều bệnh từ mâm ngũ quảKhông chỉ mang ý nghĩa tâm linh, mâm ngũ quả còn là vị thuốc chữa đượcnhiều bệnh.Mâm ngũ quả không những mang ý nghĩa cầu mong may mắn, hạnh phúc, no đủmà còn là các vị thuốc chữa nhiều bệnh.Vỏ quýt, vỏ cam canh, cam sành, phật thủ: phơi khô, bảo quản tránh ẩm sẽ chovị thuốc trần bì - là vị thuốc hành khí, có tác dụng chỉ ho, trừ đờm, giáng phế khívà vị khí nghịch. Dùng khi bị ho đờm, khó thở, đầy bụng, ăn uống không tiêu. Cóthể phối hợp với bán hạ (chế), bạch linh, cam thảo mỗi vị 8 - 12g, sắc uống ngàymột thang, chia 2 lần. Uống liền 2 - 3 tuần lễ.Hạt quýt, cam, quất, chanh…: rửa sạch, phơi hoặc sấy khô, bảo quản tránh ẩm.Trước khi dùng cần sao vàng. Trị các chứng sán khí, chứng đau thắt ở vùng bụngdưới, như đau ruột non, đau tinh hoàn... nhất là đối với trẻ em. Phối hợp với lệ chihạch (hạt quả vải phơi sấy khô), tiểu hồi đồng lượng, tán bột mịn, ngày uống 2 - 3lần, mỗi lần 3 - 5g, trước bữa ăn 1 - 1,5 giờ. Hạt quất rửa sạch, phơi khô, bảo quảntrong bao bì chống ẩm, khi dùng, sao vàng, tán mịn, trị ho, đờm, mỗi lần dùng 2 -3g, ngày 2 - 3 lần.Táo ta: táo có nhiều vitamin và acid amin, ăn bổ và ngon. Ăn táo tươi giúp tiêuhóa tốt, trị táo bón. Nhân hạt táo phơi sấy khô, sao đen (hắc táo nhân) dùng trị mấtngủ, khó ngủ, nhất là người cao tuổi và sau khi ốm dậy. Lấy 5 - 9g hắc táo nhânsắc riêng hoặc phối hợp avới lạc tiên, bình vôi, mỗi vị 12g, liên tâm 5g, sắc uốngmỗi ngày 1 thang, chia 2 - 3 lần trước bữa ăn, uống liền 2 - 3 tuần.Măng cụt: Vỏ quả măng cụt có vị rất chát, rửa sạch để ráo, thái phiến, phơi hoặcsấy khô. Khi dùng sao vàng, trị đau bụng tiêu chảy: mỗi lần sắc 8 - 12g, uống trướcbữa ăn 1 - 1,5 giờ. Có thể phối hợp với hoắc hương 8g, nam mộc hương 12g, ngày1 thang, uống 3 - 5 thang.Quả lựu: vỏ quả lựu phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, rửa sạch, thái nhỏ, sao vàng,sắc uống ngày 8 - 12g để trị lỵ và tiêu chảy; có thể phối hợp với măng cụt, cỏ sữamỗi vị 10g, uống liền 3 - 5 ngày.Hồng xiêm (dùng quả xanh): lau sạch phấn bên ngoài, thái phiến, bỏ hạt, phơihoặc sấy khô. Khi dùng sao vàng, sắc uống, ngày 8 - 12g, trị đầy bụng, đau bụng,tiêu chảy; có thể phối hợp với búp ổi, măng cụt mỗi vị 12g.Dưa hấu (tây qua): phần ruột đỏ ăn rất bổ và mát; phần vỏ (cùi xanh) rửa sạch,thái mỏng, phơi hoặc sấy khô, bảo quản tránh ẩm. Trị các chứng tâm phiền, miệngkhát, say nắng, dùng 30 - 50g, sắc uống. Riêng hạt dưa hấu dùng trị bệnh đái tháođường týp 2: 50g hạt, giã nát, thêm nước, quấy đều, gạn lấy nước, cho 30g gạo tẻnấu cháo ăn ngày 1 lần.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mâm ngũ quả Y học cổ truyền bài thuốc dân gian bài thuốc nam chữa bệnh dân gianGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 160 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0