Danh mục

Bài thuốc hay cho kinh nguyệt không đều

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 249.69 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kinh nguyệt không đều là tên gọi chung cho tình trạng kinh nguyệt đến trước kỳ, sau kỳ, hoặc rối loạn chu kỳ, kể cả lượng kinh ra nhiều, ít hoặc bế kinh (tức không có kinh). Có nhiều phương pháp chữa kinh nguyệt không đều, bài viết xin giới thiệu những cổ phương hiệu nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc hay cho kinh nguyệt không đềuBài thuốc hay cho kinh nguyệt không đềuKinh nguyệt không đều là tên gọi chung cho tình trạng kinh nguyệt đến trước kỳ,sau kỳ, hoặc rối loạn chu kỳ, kể cả lượng kinh ra nhiều, ít hoặc bế kinh (tức khôngcó kinh). Có nhiều phương pháp chữa kinh nguyệt không đều, bài viết xin giớithiệu những cổ phương hiệu nghiệm.Bổ thận dưỡng huyết thangThành phần: hoàng kỳ 30g, thục địa 30g, đương quy 30g, hà thủ ô 20g, nữ trinh tử15g, hạn liên thảo 15g, đan sâm 15g, kê huyết đằng 30g, thỏ ty tử 10g. Người thậndương hư thêm ba kích 10g, dâm dương hoắc 10g, nhục thung dung 10g, phúc bồntử 10g. Người béo phì, đàm nhiều, huyết trắng nhiều thêm thương truật 15g, bán hạ10g, trần bì 10g, phục linh 15g, triết bối mẫu 10g, người can khí bất thư thêm sàihồ 10g, uất kim 10g, hương phụ 10g. Người có huyết ứ (máu bầm) thêm đào nhân10g, hồng hoa 10g. Người khí huyết hư suy ngoài việc dùng thang thuốc này, cònkèm thêm bài Bát trân thang gồm: đảng sâm 15g, bạch linh 10g, bạch truật 10g,cam thảo 4g, đương quy 12g, thục địa 12g, bạch thược 10g, xuyên khung 8g.Công hiệu: bổ thận điền tinh, dưỡng huyết hành huyết.Chữa trị: bế kinh (thể hư chứng).Cách dùng: ngày 1 thang, sắc 2 lần, hòa 2 nước, chia uống sáng và tối.Bài thuốc làm nguồn huyết sung túc, làm dày nội mạc tử cung, theo đó kinh huyếtsẽ có đúng lúc, tức kinh huyết tự đều.An xung thangThành phần: bạch truật 12g, hoàng kỳ 20g, long cốt (sống) 30g, mẫu lệ (sống) 30g,bạch thược 10g, hải phiêu tiêu 20g, tây thảo 10g, tục đoạn 10g, a giao 10g, ngảicứu 5g. Người máu kinh nhiều, sắc đỏ, uất nhiệt trong tử cung, thêm sinh địa 30g,trắc bá diệp (thán) 10g; người âm hư nội nhiệt, lượng kinh ít, sắc đỏ, thêm nữ trinhtử 10g, mực hạn liên 10g; người kèm đau bụng dưới có ứ trệ, sắc kinh đậm có cục,thêm ích mẫu 10g, bột tam thất 3g.Công hiệu: bổ khí thăng đề, cố xung chỉ huyết (củng cố mạch xung, cầm máu).Chữa trị: dùng cho kinh nguyệt không đều sau khi đặt vòng tránh thai.Cách dùng: sắc uống, ngày 1 thang. Thời gian dùng thuốc bắt đầu tính từ ngày thứ3 có kinh, ngày 1 thang, 5 thang là 1 liệu trình, ngừng thuốc khi sạch kinh, nếuchưa lành có thể dùng liên tiếp liệu trình thứ 2; đến chu kỳ của tháng sau, kinhnguyệt hồi phục bình thường thì ngưng thuốc. Nếu chưa bình thường, có thể dùngtiếp tục với phương pháp nêu trên. Bài thuốc này có thể dùng liên tục trong 3tháng.Kim long đơnThành phần: hồng sâm 100g, đương quy 125g, hoàng kỳ 250g, đảng sâm 125g,đan sâm 250g, ích mẫu 250g, hương phụ 250g, diên hồ sách 100g, địa du 250g.Công hiệu: bổ khí dưỡng huyết, hành khí hoạt huyết.Chữa trị: kinh nguyệt không điều (thể khí hư huyết trệ).Cách dùng: đương quy, đảng sâm, diên hồ sách cùng rửa sạch sấy khô, tán bột mịnsử dụng sau. Các vị thuốc còn lại thêm lượng nước gấp 8 lần để sắc 3 lần, mỗi lần1 giờ, gạn lọc, lấy ba nước hòa lại, rồi cô thành dạng cao với nhiệt độ thấp, trộnvào bột thuốc nêu trên, sấy khô với 80oC, chế thành 1.000 viên, tiệt trùng bao góithì hoàn tất. Người kinh nguyệt không đều, mỗi lần uống 6 viên, ngày 3 lần, 1,5tháng là 1 liệu trình. Người đau bụng kinh mỗi lần uống 12 viên, ngày 3 lần, 1tháng là 1 liệu trình, uống với nước ấm.Khu ứ bổ thận thangThành phần: tam lăng 10g, bạch truật 10g, xích thược 15g, bạch chỉ 10g, xuyênsơn giáp 15g, hải tảo 15g, cỏ móng mèo 15g, ngũ linh chi 9g, diên hồ sách 10g, ôdược 10g, thỏ ty tử 15g, ba kích 12g. Đau lưng nhiều thêm tục đoạn 15g, đỗ trọng10g; lưng lạnh căng cơ lưng thêm nhục quế 10g, bổ cốt chí 20g.Công hiệu: ích khí bổ thận, hoạt huyết hóa ứ.Chữa trị: kinh nguyệt không đều (chứng lạc nội mạc tử cung).Cách dùng: sắc 3 lần, 2 nước đầu để uống, nước 3 lấy bã thuốc dùng đắp vùngbụng dưới, ngày 1 thang, 3 tháng là 1 liệu trình, không dùng khi có kinh.Sơ can thông kinh thangThành phần: sài hồ 10g, sinh địa 10g, bạch thược 10g, đương quy 10g, hương phụ10g, uy linh tiên 10g, đan sâm 12g, uất kim 12g, xuyên khung 5g, độc hoạt 5g, camthảo 3g. Người tiểu đêm nhiều, đau lưng thêm câu kỷ tử 10g, sơn thù 10g, nữ trinhtử 10g, mực hạn liên 10g; khi có đau bụng thêm diên hồ sách 10g; kinh nguyệt saukỳ, hành kinh không thông thêm ngưu tất 10g, đào nhân 10g, hồng hoa 8g, ích mẫu10g; người can uất tỳ hư thêm hoài sơn 12g, phục linh 10g, bạch truật 10g.Công hiệu: sơ can giải uất, lý khí chỉ thống (giảm đau), khu ứ thông kinh.Chữa trị: kinh nguyệt không đều (thể can khí uất trệ).Cách dùng: sắc uống, ngày 1 thang, mỗi tháng chu kỳ kinh nguyệt dùng thuốc 3 - 6ngày, dùng liền trong 3 tháng.Tiêu dao tán gia giảmThành phần: sài hồ 10g, bạch thược 15g, phục linh 12g, bạch truật 10g, bạc hà 6g,đương quy 12g, cam thảo 3g. Gia giảm:- Kinh nguyệt trước kỳ, lượng kinh hoặc nhiều hoặc ít, sắc sạm có máu cục, bứt rứtdễ cau có, căng đau ngực sườn và bụng hay miệng đắng họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡivàng mỏng, mạch huyền sác thêm mẫu đơn bì 10g, chi tử 10g, hoàng cầm 10g…;lượng kinh thật nhiều thêm sinh địa 12g, kinh giới tuệ 10g, tam thất 10g…- Kinh nguyệt sau kỳ, lượng kinh ít màu lợt hoặc có cục máu nhỏ, đau nhiều bụngdưới, lưỡi rêu bình thường, mạch huyền thêm hương phụ 10g, đan sâm 10g, tamthất 6g…- Kinh nguyệt trước sau không định kỳ, căng đau ngực sườn, có máu cục thêm đansâm 10g, ích mẫu 15g, bồ hoàng 10g…- Kinh nguyệt quá nhiều, sắc thâm đen có máu cục ngực và bầu vú căng đau, lưỡicó đốm hoặc chất lưỡi tím sạm, mạch huyền sáp thêm bồ hoàng (thán) 12g, ngũlinh chi 12g, trạch lan 10g, chỉ xác 10g, hương phụ 10g…- Kinh nguyệt quá ít, sắc tím đen có máu cục, lưỡi thâm hay có đốm, mạch tế hoặchuyền sáp thêm đào nhân 10g, hồng hoa 6g, xuyên khung 10g, ích mẫu 15g…- Kinh nnguyệt kéo dài thêm tây thảo (thán) 10g, í mẫu 15 ô tặc cố 10g, kin o ích 5g, ốt nhgiới (thá 10g… án)Công hi iệu: thư ca lý tỳ. anChữa tr kinh ngu không đều (thể c uất khí trệ). rị: uyệt g ...

Tài liệu được xem nhiều: