Thông tin tài liệu:
Bài thuyết trình Bài tập lớn môn Kiến trúc máy tính: Tìm hiểu về RAM trình bày tổng quan về RAM máy tính(khái niệm, đặc trưng, cấu tạo, mục đích sử dụng) và phân loại RAM máy tính. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt những nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Bài tập lớn môn Kiến trúc máy tính: Tìm hiểu về RAM - ĐH Mỏ địa chất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN MÔN:
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
TÌM HIỂU VỀ RAM
(Random Access Memory)
GV hướng dẫn : Th.S Trần Thị
Thu Thúy
Sinh viên thực hiện :
1.Dương Trung Kiên
2.Nguyễn Ngọc
Khánh
3.Trần Quyết
Tiến
4.Trần Đức
Nguyện
1
NỘI DUNG
A. Tổng quan về RAM máy tính
I. RAM là gì?
II. Đặc trưng của RAM máy tính
III. Cấu tạo bên ngoài RAM
IV. Mục đích sử dụng RAM
B. Phân loại RAM máy tính
I. SRAM (Static RAM): RAM tĩnh
II. DRAM (Dynamic RAM): RAM động
III. Các loại DRAM
IV. Một số lỗi về RAM và cách khắc ph
2 ục
D. Kết luận
A.Tổng quan về RAM máy tính
3
I.RAM là gì?
- Random Access Memory trong tiếng Anh
-
Là một loại bộ nhớ chính của máy tính .
-
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên vì nó có đặc tính: thời gian
thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như
nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ô
nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông thường, mỗi ô
nhớ là một byte (8 bit); tuy nhiên hệ thống lại có thể đọc ra
hay ghi vào nhiều byte (2, 4, 8 byte).
4
I.RAM là gì?
5
II.ĐẶC TRƯNG CỦA RAM:
Bộ nhớ RAM có 4 đặc trưng sau:
+, Dung lượng bộ nhớ: Tổng số byte của bộ nhớ ( nếu tính theo byte ) hoặc là
tổng số bit trong bộ nhớ nếu tính theo bit.
+, Tổ chức bộ nhớ: Số ô nhớ và số bit cho mỗi ô nhớ
+, Thời gian thâm nhập: Thời gian từ lúc đưa ra địa chỉ của ô nhớ đến lúc đọc
được nội dung của ô nhớ đó.
+, Chu kỳ bộ nhớ: Thời gian giữa hai lần liên tiếp thâm nhập bộ nhớ.
6
III.CẤU TẠO BÊN NGOÀI RAM
Chíp xử lý : xử lý dữ liệu vàora
SIMMRAM: Module bộ nhớ
DIMMRAM: Module bộ nhớ
PINS: chân giao tiếp
7
IV.MỤC ĐÍCH CỦA RAM
Máy vi tính sử dụng RAM để lưu trữ mã chương trình và dữ
liệu trong suốt quá trình thực thi. Đặc trưng tiêu biểu của RAM là
có thể truy cập vào những vị trí khác nhau trong bộ nhớ và hoàn
tất trong khoảng thời gian tương tự, ngược lại với một số kỹ
thuật khác, đòi hỏi phải có một khoảng thời gian trì hoãn nhất
định.
8
b.Phân loại ram
9
b.PHÂN LoẠI RAM
Tùy theo công nghệ chế tạo, người ta phân
biệt thành các loại như:
SRAM (Static RAM) DRAM (Dynamic RAM)RAM
RAM tĩnh động
10
I. SRAM (Static RAM): RAM tĩnh
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh (SRAM hay RAM tĩnh) là
một loại bộ nhớ sử dụng công nghệ bán dẫn. Từ tĩnh nghĩa
là bộ nhớ vẫn lưu dữ liệu nếu có điện, không nhưRAM động
cần được nạp lại thường xuyên. Không nên nhầm RAM tĩnh
với bộ nhớ chỉ đọc và bộ nhớ flash vì RAM tĩnh chỉ lưu được
dữ liệu khi có điện.
11
I. SRAM (Static RAM): RAM
tĩnh
6 transistor trong một ô nhớ của RAM tĩnh
RAM tĩnh được chế tạo theo công nghệ ECL (dùng
trong CMOS và BiCMOS). Mỗi bit nhớ gồm có các cổng
logic với 6 transistor MOS. SRAM là bộ nhớ nhanh, việc
đọc không làm hủy nội dung của ô nhớ và thời gian
thâm nhập bằng chu kỳ của bộ nhớ.
12
II .DRAM (Dynamic RAM): RAM động
DRAM được phát minh bởi tiến sĩ Robert Dennard tại
Trung tâm nghiên cứu Thomas J. Watson IBM
Bộ nhớ DRAM đầu tiên có nhiều địa chỉ hàng/cột là
Mostek MK4096 (4096x1) năm 1973.
13
II .DRAM (Dynamic RAM): RAM động
1 transistor và 1 tụ điện trong một ô nhớ của RAM
động
RAM động dùng kỹ thuật MOS. Mỗi bit nhớ gồm một transistor
và một tụ điện. Việc ghi nhớ dữ liệu dựa và việc duy trì điện tích
nạp vào tụ điện và như vậy việc đọc một bit nhớ làm nội dung bit
này bị hủy. Do vậy sau mỗi lần đọc một ô nhớ, bộ phận điều
khiển bộ nhớ phải viết lại nội dung ô nhớ đó. Chu kỳ bộ nhớ
cũng theo đó mà ít nhất là gấp đôi thời gian thâm nhập ô nhớ
Bộ nhớ DRAM chậm nhưng rẻ tiền hơn SRAM.
14
So Sánh RAM tĩnh và RAM động
RAM động đang được sử dụng rộng rãi hiện nay vì giá thành
rẻ và có khá nhiều tính năng gần bằng RAM động
15
III .Các loại DRAM
16
1.SDRAM ( Synchronous dynamic RAM)
Được gọi là Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động đồng bộ.
SDRAM gồm 3 loại: DDR, DDR2 va DDR3.
17
1.SDRAM ( Synchronous dynamic RAM)
Được gọi là Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động đồng bộ.
SDRAM gồm 3 loại: DDR, DDR2 va DDR3.
Đặc điểm :
Đều dựa trên thiết kế SDRAM
Truyền được hai khối dữ liệu trong một
xung nhịp
18
a. DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM)
DDR-200: Còn được gọi là PC-1600. 100 MHz bus với 1600 MB/s
bandwidth.
DDR-266: Còn được gọi là PC-2100. 133 MHz bus với 2100 MB/s
bandwidth.
DDR-333: Còn được gọi là PC-2700. 166 MHz bus với 2667 MB/s
Thường được giới chuyên môn gọi tắt là DDR. Có 184 chân. DDR
bandwidth.
SDRAM là cải tiến của bộ nhớ SDR với tốc độ truyền tải gấp đôi
DDR-400: Còn được gọi là PC-3200. 200 MHz b ...