Danh mục

Bài thuyết trình Thiết kế bộ điều khiển cho mạch nghịch lưu 3 pha sử dụng phương pháp điều chế SVM ở chế độ độc lập

Số trang: 25      Loại file: pptx      Dung lượng: 1.56 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài thuyết trình Thiết kế bộ điều khiển cho mạch nghịch lưu 3 pha sử dụng phương pháp điều chế SVM ở chế độ độc lập" tìm hiểu về phương pháp điều chế SVM; cấu trúc thiết kế đối với chế độ nối lưới; cấu trúc điều khiển điều chế SVM chế độ độc lập; mô phỏng bộ điều khiển cho mạch nghịch lưu 3 pha sử dụng phương pháp điều chế SVM ở chế độ độc lập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Thiết kế bộ điều khiển cho mạch nghịch lưu 3 pha sử dụng phương pháp điều chế SVM ở chế độ độc lập Thiết kế bộ điều khiển cho mạch nghịch lưu 3 pha sử dụng phương pháp điều chế SVM ở chế độ độc lập • Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Trọng Minh • Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huy Hoàng : 20161680 Nguyễn Hữu Hoàng Hải : 20161299 Ngô Quang Hà : 20161225 Power ElectronicsPower Electronics Laboratory Laboratory - Hanoi University PELAB ­ HUST of Science and Technology Nội dung 1 Thiết kế bộ điều khiển 2 Mô phỏng 10/17/20 PELAB ­ HUST 2 Phương pháp điều chế SVM Sơ đồ cấu trúc T-type inverter Hình 1.1. Cấu trúc T-type inverter Hình 1.2. Trạng thái van bán dẫn và 3 mức điện áp ra 10/17/20 PELAB ­ HUST 3 • 1 Phương pháp điều chế SVM Phân Chia Và Chọn Lựa Sector Cho Bộ Nghịch Lưu 3 pha 3 mức Hình 1.2. Các Vector điện áp nghịch lưu 3 mức 10/17/20 PELAB ­ HUST 4 • 4 Cấu trúc thiết kế đối với chế độ nối lưới Ứng với các giá trị thu được ta xác định được vị trí vector điện áp đặt trong tam giác lớn z1x .z1 y < 0 z1x .z1 y  0 z2 x .z2  y < 0 z2 x .z2 y 0 z1x  < 0 z1x 0 z3 x < 0 z3 x 0 z2 x < 0 z2 x 0 Sec III Sec VI Sec V Sec II Sec IV Sec I • Xác định hai hệ số m1, m2 là tỷ lệ hình chiếu của vector điện áp đầu ra mong  muốn lên 2 vector cơ bản của góc phần sáu Ứng với các trường hợp ta biết được vị trí Vector điện áp đặt trong tam giác  nhỏ. 10/17/20 PELAB ­ HUST 5 1(m−1− 2m −(m 21−(+1mm 112m 2+)m 11+ −221)) m • 1 Trường hợp Tam giác m1 < 1 m2 < 1 1 m1 + m2 1 m1 1 4 1 < m1 + m2 2 m1 < 1 m2 1 2 1 < m1 + m2 2 m1 0 m2 > 1 3 1 < m1 + m2 2 10/17/20 PELAB ­ HUST 6 • 1 Thuật toán điều chế SVM 10/17/20 PELAB ­ HUST 7 • 2 Cấu trúc điều khiển điều chế SVM chế độ độc lập SVM Hình 1.3 Sơ đồ điều khiển tuyến tính phương pháp điều chế SVM cho bộ nghịch lưu 3 pha kiểu T chế độ độc lập 10/17/20 PELAB ­ HUST 8 • 2 3.1 Mạch vòng điều chỉnh dòng điện Hình 2.1 Sơ đồ thay thế mạch vòng dòng điện nghịch lưu 3 mức T-type trong chế độ độc lập 10/17/20 PELAB ­ HUST 9 • 2 Phương trình cân bằng điện áp mạch điện tương đương: disa usa = rLisa + L + u La dt di usb = rLisb + L sb + u Lb dt di usc = rLisc + L sc + uLc dt Qua phép biến đổi CLAKE và PARK ta được cấu trúc điều khiển trên tọa độ quay dq: disd usd = rLisd + L − ωs Lisq + u Ld dt disq usq = rLisq + L + ωs Lisd + uLq dt usd = ∆ud + uLd − Lωisq usq = ∆uq + uLq − Lωisd 10/17/20 PELAB ­ HUST 10 • 2 Hình 2.2 Cấu trúc điều khiển dòng điện trong hệ tọa độ dq 10/17/20 PELAB ­ HUST 11 • 2 Hình 2.3 Mô tả toán học mạch vòng điều chỉnh dòng điện trên miền toán tử Laplace Hàm truyền đạt thể hiện mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện đầu ra mạch nghịch lưu is ( s ) 1 1 Gvi ( s ) = = = (9) us ( s ) − u L ( s ) � L � rL (1 + Ts) 1+ s � rL � � rL � 10/17/20 PELAB ­ HUST 12 • 2 Mô hình toán  học khâu điều chế độ rộng xung: T us ( s ) − ss 1 GSVM ( s) = * = e 2 us (s) Ts 1+ s 2 � 1 � ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: