Danh mục

bàn về Arraylist

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 378.72 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Array (mảng) có lẽ là 1 gia vị quá đỗi quen thuộc đối với chúng ta, từ 1 anh sinh viên năm nhất tập tễnh bước vào thế giới lập trình với ngôn ngữ Pascal, cho đến những bạn đang theo đuổi nghiệp coding như chúng ta. Ứng dụng của mảng trong các bài tập ở các ngôn ngữ C/C++ là rất lớn. Nhưng…có 1 điều khó khăn mà chúng ta gặp phải khi sử dụng chúng là sự hạn chế về kích thước cố định của mảng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bàn về Arraylist Array (mảng) có lẽ là 1 gia vị quá đỗi quen thuộc đối với chúng ta, từ 1 anh sinh viên năm nhất tập tễnh bước vào thế giới lập trình với ngôn ngữ Pascal, cho đến những bạn đang theo đuổi nghiệp coding như chúng ta. Ứng dụng của mảng trong các bài tập ở các ngôn ngữ C/C++ là rất lớn. Nhưng…có 1 điều khókhăn mà chúng ta gặp phải khi sử dụng chúng là sự hạn chế về kích thước cố định của mảng. Làm sao để giải quyết vấn đề này nhỉ?Có lẽ các bạn cũng đã có cách giải quyết cho riêng mình, riêng tôi,với việc C# cho ra đời “baby” ArrayList, tôi có vỗ ngực nói với bạn bè “he he,mình đã giải quyết được vấn đề kích thước của mảng rồi”.ArrayList ra đời đã giải quyết được khuyết điểm của mảng trong các ngôn ngữ đitrước nó. Nào, bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu “em bé” ArrayList có mặt mũi vuông tròn như thế nào nhé. LET’S GO!Trong C#, muốn thao tác với ArrayList, không có cách nào khác hơn là bạn phải dùng đến class ArrayList được xây dựng sẵn. Lớp ArrayList này cung cấp cho bạn những phương thức và thuộc tính cơ bản sau: PUBLIC PROPERTIES – CÔNG DỤNGCapacity : trả về hoặc cho thiết đặt số phần tử mà ArrayList có thể chứa.Count : cho biết số phần tử hiện có trong ArrayListIsFixedSize: trả về một trị bool cho biết liệu ArrayList mang kích thước cố định hay khôngIsReadOnly: trả về 1 trị bool cho biết liệu xem ArrayList thuộc loại ReadOnly hay khôngItem: trả về hoặc thiết đặt phần tử mảng về chỉ mục được chỉ định. Trên C#, thuộc tính này là indexer (bộrảo chỉ mục) đối với class ArrayList PUBLIC METHODS – CÔNG DỤNGAdd: thêm 1 đối tượng vào cuối ArrayListAddRange: thêm các phần tử của một Icolletion vào cuối ArrayListBinarySearch: sử dụng giải thuật binary search để xác định vị trí của một phần tử hoặc một phần trênArrayList đã được sắp xếpClear: xóa sạch ArrayListClone: tạo 1 bản sao của ArrayListContains: xác định 1 phần tử nào đó có nằm trong ArrayList hay khôngCopyTo: Sao chép ArrayList hoặc 1 phần tử nào đó sang mảng 1 chiềuIndexOf: trả về zero-based index của sự xuất hiện đầu tiên của 1 trị trên ArrayList hoặc trên 1 phần mảngInsert: chèn thêm 1 phần tử vào ArrayList tại chỉ mục được chỉ địnhInsertRange: chèn các phần tử của 1 collection vào ArrayList tại chỉ mục được ch ỉ địnhLastIndexOf: trả về zero-based index của sự xuất hiện cuối cùng của 1 trị trên ArrayList hoặc trên 1 phầnmảngRemove: gỡ bỏ sự xuất hiện đầu tiên của một specific object ra khỏi ArrayListRemoveAt: gỡ bỏ những phần tử tại chỉ mục được chỉ định của ArrayListRemoveRange: gỡ bỏ 1 khoảng phần tử từ ArrayListReverse: đảo ngược thứ tự của các phần tử trên ArrayList.SetRange: sao chép các phần tử của một collection chồng lên 1 phần phần tử trên ArrayListSort: sắp xếp các phần tử trên ArrayList hoặc trên 1 phần mảngToArray: sao chép các phần tử của ArrayList về 1 bản dãyTrimToSize: thiết đặt khả năng về số phần tử hiện hành trên ArrayListBiên tập: thienthanit@yahoo.com Nguồn: InternetLưu ý: khi bạn tạo 1 ArrayList, bạn không thể xác định sẽ có bao nhiêu đối tượng trong mảng. Bạn thêmphần tử vào ArrayList bằng cách dùng hàm Add() và ô liệt kê sẽ tự mình lo việc “giữ sổ sách” nội bộ đúngtình trạng.Bạn cũng nên lưu ý 1 điều là sức chứa ban đầu mặc định của ArrayList là 16, do đó khi bạn thêm phần tửthứ 17 thì kích thước mặc định này sẽ tăng gấp đôi lên thành 32.Sau đây là 1 thí dụ đơn giản về ArrayList được lấy từ MSDN:Code:using System;using System.Collections;public class SamplesArrayList{ public static void Main() { // tạo 1 thể hiện của ArrayList ArrayList myAL = new ArrayList(); myAL.Add(Hello); myAL.Add(World); myAL.Add(!); // Hiển thị thuộc tính và giá trị trong ArrayList Console.WriteLine( myAL ); Console.WriteLine( Count: {0}, myAL.Count ); Console.WriteLine( Capacity: {0}, myAL.Capacity ); Console.Write( Values: ); PrintValues( myAL ); } public static void PrintValues( IEnumerable myList ) { foreach ( Object obj in myList ) Console.Write( {0}, obj ); Console.WriteLine(); }}/*This code produces the following output.myAL Count: 3 Capacity: 16 Values: Hello World !*/Biên tập: thienthanit@yahoo.com Nguồn: Internet ...

Tài liệu được xem nhiều: