Bàn về phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.40 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sự bất cập của chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốn góp chủ sở hữu và giải pháp hoàn thiện phương pháp ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bàn về phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt Nam Bàn về phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt NamVốn góp chủ sở hữu là số vốn mà chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ sung thêm trong quátrình hoạt động kinh doanh và được ghi vào điều lệ công ty. Số vốn góp của từng chủ sởhữu không chỉ là căn cứ để phân chia quyền lợi của chủ sở hữu đối với kết quả kinhdoanh thu được mà còn là căn cứ để xác định trách nhiệm của chủ sở hữu đối với số nợphải trả và các khoản nghĩa vụ khác của công ty. Tuy nhiên, việc ghi nhận số vốn góp củacác chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt nam hiện hành vẫn còn nhiều bất cập, chưaphản ánh đúng thực chất số vốn góp và trách nhiệm của các chủ sở hữu. Trong bài viếtnày, chúng tôi muốn đề cập đến sự bất cập của chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốngóp chủ sở hữu và giải pháp hoàn thiện phương pháp ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu.Chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốn góp chủ sở hữu Theo chế độ kế toán hiện hành, số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo sốvốn mà các chủ sở hữu đã thực đóng góp bằng tiền, bằng tài sản khi doanh nghiệp mớithành lập hoặc huy động thêm trong quá trình kinh doanh để mở rộng qui mô hoạt độngcủa doanh nghiệp. Chế độ kế toán hiện hành cũng chỉ rõ: doanh nghiệp không được ghinhận số vốn gọi góp mà chủ sở hữu chưa góp hoặc số đăng ký góp mà chưa góp. Vì thế,tại các doanh nghiệp, kế toán chỉ phản ánh số vốn góp mà chủ sở hữu đã thực góp vàocông ty. Để phản ánh số vốn góp của các chủ sở hữu, kế toán sử dụng TK 411 “nguồn vốnkinh doanh” (chi tiết TK 4111 “vốn đầu tư của chủ sở hữu”). Cụ thể:+ TK 4111 “vốn đầu tư của chủ sở hữu”: phản ánh số vốn đã góp thực tế của các chủ sởhữu.+ TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”: phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giáphát hành cổ phiếu trong công ty cổ phần.+ TK 4118 “Vốn khác”: phản ánh vốn kinh doanh được hình thành trong quá trình kinhdoanh như số vốn được biếu tặng, viện trợ, tài trợ… Trong đó, TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” được mở chi tiết theo từng thànhviên (chủ sở hữu) trong từng loại hình công ty (từng thành viên, cổ đông,…) và có kếtcấu nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm số vốn đầu tư của chủ sở hữu(hòan trả vốn góp cho chủ sở hữu, bù lỗ từ hoạt động kinh doanh…) Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu(số vốnđầu tư thực góp ban đầu và góp bổ sung, bổ sung vốn đầu tư từ lợi nhuận…) Dư Có: số vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có (đầu kỳ hoặc cuối kỳ) *Kế toán vốn góp của các chủ sở hữu được tiến hành cụ thể theo trình tự sau: Khi thực nhận số vốn góp của các chủ sở hữu, ghi:Nợ TK 111, 112,..Nợ TK 211, 213,... Có TK 411 (4111) Khi nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông, ghi:Nợ TK 111, 112,…: số tiền theo giá phát hành.Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiểu với mệnh giá cổphiếu. Có TK 411 (4111): vốn đầu tư của chủ sở hữu theo mệnh giá. Trường hợp bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi:Nợ TK 421 – lợi nhuận chưa phân phối.Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá cổ phiếu. Có TK 411 (4111): tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu theo mệnh giá. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quĩ, ghi:Nợ TK 111, 112,…: giá tái phát hành cổ phiếu quĩ.Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): chênh lệch giữa giá tái phát hành với giá gốc của cổ phiếuquỹ. Có TK 419: giá gốc cổ phiếu quỹ tái phát hành. Đối với các trường hợp giảm vốn góp (hủy bỏ cổ phiếu quỹ, hoàn trả vốn góp chocác chủ sở hữu,…), kế toán ghi:Nợ TK 411 (4111): giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.Có TK 111, 112, 419…Khi thành viên tiến hành góp vốn vào công ty, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toánghi:Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 153, 156, 211,…): tăng số tiền và giá trị tài sản tươngứng. Có TK 138 (1388- chi tiết thành viên): giảm số phải thu ở các thành viên.Khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) do góp vốn chậm gât ra của thành viên góp chậmđược kế toán ghi tăng thu nhập khác bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 1388,..): số đã thu hay phải thu. Có TK 711: tăng thu nhập khác.Chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốn góp và giải pháp hòan thiện. Với những qui định về phương pháp ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu như hiện nat,mặc dầu phản ánh chính xac số vốn thực góp của các chủ sở hữu nhưng lại không phảnánh chính xác trách nhiệm mà các chủ sở hữu phải chịu đối với các khoản nợ và nghĩa vụtài sản khác của công ty. Mặt khác, qui định này hòan toàn trái với qui định của LuậtDoanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp hiện hành qui định rõ trách nhiệm của các chủ sở hữu đối với sốvốn mà các chủ sở hữu đã cam kết góp vào công ty. Các chủ sở hữu công ty có tráchnhiệm góp đủ và đúng hạn số vốn góp đã cam kết khi thành lập công ty, chủ sở hữu nàokhông góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bàn về phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt Nam Bàn về phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt NamVốn góp chủ sở hữu là số vốn mà chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ sung thêm trong quátrình hoạt động kinh doanh và được ghi vào điều lệ công ty. Số vốn góp của từng chủ sởhữu không chỉ là căn cứ để phân chia quyền lợi của chủ sở hữu đối với kết quả kinhdoanh thu được mà còn là căn cứ để xác định trách nhiệm của chủ sở hữu đối với số nợphải trả và các khoản nghĩa vụ khác của công ty. Tuy nhiên, việc ghi nhận số vốn góp củacác chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt nam hiện hành vẫn còn nhiều bất cập, chưaphản ánh đúng thực chất số vốn góp và trách nhiệm của các chủ sở hữu. Trong bài viếtnày, chúng tôi muốn đề cập đến sự bất cập của chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốngóp chủ sở hữu và giải pháp hoàn thiện phương pháp ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu.Chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốn góp chủ sở hữu Theo chế độ kế toán hiện hành, số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo sốvốn mà các chủ sở hữu đã thực đóng góp bằng tiền, bằng tài sản khi doanh nghiệp mớithành lập hoặc huy động thêm trong quá trình kinh doanh để mở rộng qui mô hoạt độngcủa doanh nghiệp. Chế độ kế toán hiện hành cũng chỉ rõ: doanh nghiệp không được ghinhận số vốn gọi góp mà chủ sở hữu chưa góp hoặc số đăng ký góp mà chưa góp. Vì thế,tại các doanh nghiệp, kế toán chỉ phản ánh số vốn góp mà chủ sở hữu đã thực góp vàocông ty. Để phản ánh số vốn góp của các chủ sở hữu, kế toán sử dụng TK 411 “nguồn vốnkinh doanh” (chi tiết TK 4111 “vốn đầu tư của chủ sở hữu”). Cụ thể:+ TK 4111 “vốn đầu tư của chủ sở hữu”: phản ánh số vốn đã góp thực tế của các chủ sởhữu.+ TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”: phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giáphát hành cổ phiếu trong công ty cổ phần.+ TK 4118 “Vốn khác”: phản ánh vốn kinh doanh được hình thành trong quá trình kinhdoanh như số vốn được biếu tặng, viện trợ, tài trợ… Trong đó, TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” được mở chi tiết theo từng thànhviên (chủ sở hữu) trong từng loại hình công ty (từng thành viên, cổ đông,…) và có kếtcấu nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm số vốn đầu tư của chủ sở hữu(hòan trả vốn góp cho chủ sở hữu, bù lỗ từ hoạt động kinh doanh…) Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu(số vốnđầu tư thực góp ban đầu và góp bổ sung, bổ sung vốn đầu tư từ lợi nhuận…) Dư Có: số vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có (đầu kỳ hoặc cuối kỳ) *Kế toán vốn góp của các chủ sở hữu được tiến hành cụ thể theo trình tự sau: Khi thực nhận số vốn góp của các chủ sở hữu, ghi:Nợ TK 111, 112,..Nợ TK 211, 213,... Có TK 411 (4111) Khi nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông, ghi:Nợ TK 111, 112,…: số tiền theo giá phát hành.Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiểu với mệnh giá cổphiếu. Có TK 411 (4111): vốn đầu tư của chủ sở hữu theo mệnh giá. Trường hợp bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi:Nợ TK 421 – lợi nhuận chưa phân phối.Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá cổ phiếu. Có TK 411 (4111): tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu theo mệnh giá. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quĩ, ghi:Nợ TK 111, 112,…: giá tái phát hành cổ phiếu quĩ.Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): chênh lệch giữa giá tái phát hành với giá gốc của cổ phiếuquỹ. Có TK 419: giá gốc cổ phiếu quỹ tái phát hành. Đối với các trường hợp giảm vốn góp (hủy bỏ cổ phiếu quỹ, hoàn trả vốn góp chocác chủ sở hữu,…), kế toán ghi:Nợ TK 411 (4111): giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.Có TK 111, 112, 419…Khi thành viên tiến hành góp vốn vào công ty, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toánghi:Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 153, 156, 211,…): tăng số tiền và giá trị tài sản tươngứng. Có TK 138 (1388- chi tiết thành viên): giảm số phải thu ở các thành viên.Khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) do góp vốn chậm gât ra của thành viên góp chậmđược kế toán ghi tăng thu nhập khác bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 1388,..): số đã thu hay phải thu. Có TK 711: tăng thu nhập khác.Chế độ kế toán hiện hành về ghi nhận vốn góp và giải pháp hòan thiện. Với những qui định về phương pháp ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu như hiện nat,mặc dầu phản ánh chính xac số vốn thực góp của các chủ sở hữu nhưng lại không phảnánh chính xác trách nhiệm mà các chủ sở hữu phải chịu đối với các khoản nợ và nghĩa vụtài sản khác của công ty. Mặt khác, qui định này hòan toàn trái với qui định của LuậtDoanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp hiện hành qui định rõ trách nhiệm của các chủ sở hữu đối với sốvốn mà các chủ sở hữu đã cam kết góp vào công ty. Các chủ sở hữu công ty có tráchnhiệm góp đủ và đúng hạn số vốn góp đã cam kết khi thành lập công ty, chủ sở hữu nàokhông góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu kế toán kinh tế doanh nghiệp kết quả kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 376 0 0 -
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p2)
5 trang 200 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
11 trang 195 0 0 -
Bài tiểu luận kinh tế chính trị
25 trang 184 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 163 0 0 -
Mua bán, sáp nhập Doanh nghiệp ở Việt Nam (M&A)
7 trang 160 0 0 -
Thủ Tục Chứng Nhận và Công Bố Thông Tin TWIC
4 trang 154 0 0 -
báo cáo thực tập công ty than hồng thái
97 trang 148 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 129 0 0 -
bài tập và bài giải lý thuyết hạch toán kế toán
15 trang 124 0 0