Danh mục

Bảng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 97.00 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Từ bảng phân tích trên, ta nhận thấy trong 2 năm 2008 và 2009, tuyệt đại bộ phận thu nhập của công ty hải hà có nguồn gốc từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ( chiếm khoảng 99%) tổng doanh thu và thu nhập khác; tiếp theo là hoạt động tài chính và thu nhập khác chỉ chiếm có khoảng 1% tổng thu nhập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chênh lệch tỉ trọng so doanh thu thuần (%) CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Triệu đồng % 2008 2009 1. Doanh thu bán hàng và 418.811 460.375 41.564 9.9 cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2.806 1.773 -1.033 -36.8 Hàng bàn bị trả lại 2806 1.770 -1036 -36,9 Chiết khấu thương mại - 3 3 100 3. Doanh thu thuần về bán 416.004 458.601 42.597 10.2 100 100 hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn 348.614 383.759 35.145 10.0 83.8 83.7 hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán 67.39 74.842 7.452 11.0 16.2 16.3 hàng và cung cấp dv 6. Doanh thu hoạt động tài 0.699 1.338 0.639 91.4 0.17 0.29 chính 7. Chi phí tài 4.631 1.991 -2.64 -57.0 1.1 0.43 chính Trong đó: Chi 3.081 0.913 -2.168 -70.4 0.74 0.2 phí lãi vay 8. Chi phí bán 23.436 26.936 3.5 14.9 5.6 5.8 hàng 9. Chi phí quản lý doanh 20.165 21.604 1.439 7.1 4.8 4.7 nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt 19.856 25.649 5.793 29.1 4.77 5.6 động kinh doanh 11. Thu nhập 4.619 2.813 -1.806 -39.1 4.6 2.8 khác 12. Chi phí 2.391 1.312 -1.079 -45.1 0.57 0.28 khác 13. Lợi nhuận 2.228 1.501 -0.727 -32.6 0.53 0.33 khác 14. Tổng lợi nhuận kế 22.084 27.15 5.066 22.9 5.3 5.9 toán trước thuế 15. Chi phí thuế TNDN 3.23 6.676 3.446 106.6 hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN -0.138 0.111 0.249 -180.435 chênh lệch Tỷ trọng (%) 2008 2009 Triệu % 2008 2009 đồng Doanh thu thuần bán 458.60 42.59 416.004 10.2 98.7 99.1 hàng và cung 1 7 cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động 0.699 1.338 0.639 91.4 0.2 0.3 tài chính Thu nhập 4.619 2.813 -1.806 -39.09 1.1 0.6 khác tổng doanh 462.75 thu và thu 421.322 41.43 9.8 100% 100% nhập khác 2 Báo cáo so sánh các khoản thu nhập của Hải Hà -Từ bảng phân tích trên, ta nhận thấy trong 2 năm 2008 và 2009, tuyệt đại bộ phận thu nhập của công ty hải hà có nguồn gốc từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ( chiếm khoảng 99%) tổng doanh thu và thu nhập khác; tiếp theo là hoạt động tài chính và thu nhập khác chỉ chiếm có khoảng 1% tổng thu nhập.Tuy vai trò của hoạt động tài chính đã gia tăng do sự phát triển của thị trường tài chính, nhưng cơ cấu thu nhập như vậy vẫn bình thường, nó đảm bảo rằng thu nhập của công ty vẫn được hình thành từ những hoạt động cơ bản và thể hiện tiềm lực nội tại của doanh nghiệp. *Phân tích về doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Do doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu nhập chủ yếu, sự thay đổi của bộ phận thu nhập này sẽ mang lại những thay đổi to lớn trong tổng nguồn thu của doanh nghiệp. Trong 2năm qua doanh thu từ BH và CCDV đã tăng 41,597 tỉ đồng( tăng 10,%) , thể hiện 1 dấu hiệu tốt đối với hoạt động tiêu thụ và tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Sự gia tăng này có thể cho ta thấy có sự ảnh hưởng từ giá cả và số lượng sản phẩm tiêu thụ. Và nhân tố ảnh hưởng đến sự gia tăng về doanh thu BH là sản phẩm tiêu thụ đã tăng lên do công ty đã có các chiến lược về marketing sản phẩm, quảng bá, tiếp thị tốt,chính sách bán hàng .Thể hiện trong năm 2009, chiết khấu thương mại tăng lên 3 triệu, trong khi năm 2008, DN không thực hiện chính sách chiết khấu cho khách hàng.Như vậy có thể thấy trong năm 2009, DN đã có chính sách ưu đãi với những khách hàng mua với số lượng lớn. Đây là điều cần thiết khi trong điều kiện các nhà sản xuất cạnh tranh bán sản phẩm. Tuy nhiên, số tiền chiết khấu cho khách hàng còn quá nhỏ so với doanh thu bán hàng.Hơn th ...

Tài liệu được xem nhiều: