Danh mục

BẢNG TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài: Kỹ thuật thu thạp bằng chứng kiểm toán tại công ty kiểm toán và dịch vụ tin hoc AISC

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 146.81 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BẢNG TÓM TẮT ĐỀ TÀIĐề tài: Kỹ thuật thu thạp bằng chứng kiểm toán tại công ty kiểm toán và dịch vụ tin hoc AISCMục tiêu: các kỹ thuật kiểm toán viên để thu thập bằng chứng kiểm toán Nội dung thực hiện: thu thập bằng chứng với 1 số khoản mục chủ yếu: Nợ phải thu, Doanh thu, Hng tồn kho, Gi vốn hang bn. Kết quả: Một số nhận xt vb kiến nghị rt ra qua qu trình tìm hiểu v thực hiện kiểm tốn thực tế. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BẢNG TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài: Kỹ thuật thu thạp bằng chứng kiểm toán tại công ty kiểm toán và dịch vụ tin hoc AISC BẢNG TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài: Kỹ thuật thu thạp bằng chứng kiểm toán tại công ty kiểm toán và dịch vụ tin hoc AISCMục tiêu: các kỹ thuật kiểm toán viên để thu thập bằng chứng kiểm toánNội dung thực hiện: thu thập bằng chứng với 1 số khoản mục chủ yếu: Nợ phải thu, Doanhthu, Hng tồn kho, Gi vốn hang bn.Kết quả: Một số nhận xt vb kiến nghị rt ra qua qu trình tìm hiểu v thực hiện kiểm tốn thựctế.ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTĐỀ TÀI: KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG TẠI CTY KIỂM TỐN AISCSV: HỒ THỊ KIM NHLỚP KT1 - K28Phần 1: Cơ Sở Lý Luận I. Bằng chứng kiểm tốn:1.Tai sao phải thu thập bằng chứng kiểm tốn:2.Khi niệm:Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liênquan đến cuộc kiểm toán, và dựa trên các thôg tin nàykiểm toán viên hình thnh nn ý kiếncủa mình.Bằng chứng kiểm tốn bao gồm: cc ti liệu, chừng từ, sổ sch kế tốn, bo co ti chính, v ccthơng tin khc.2.Cc kiểu bằng chứng: a.Bằng chứng cĩ sẵn:Cc chứng từ,Sổ sch kế tốn,Những sổ sch khcVật chứng. b.Tài liệu được tạo ra:Những ti liệu thuyết minhCc bảng cu hỏiTi liệu xc nhận của bn thứ 3Những sự việc tiếp theoLập luận suy diễn3.Yu cầu của bằng chứng: a.Thích hợp:Các nhân tố để đánh giá độ tin cậy của BCTC: Nguồn gốc và phương pháp thu thập Dạng bằng chứng Ph hợp với mục tiu kiểm tốn Hệ thống kiểm sốt nội bộ Sự kết hợp cc loại bằng chứng Năng lực và sự hiểu biết của ng cung cấp thông tin b.Đầy đủ:Không có 1 thước đo nào để xác định sự đầy đủ của bằng chứng, tuy nhiên KTV có thểdựa vào những nhân tố sau để xác định sự đầy đủ của bằng chứng: Tình thích hợp của bằng chứng Tính trọng yếu Mức rủi ro Quy mơ v tính chất của tổng thể Cn nhắc giữa chi phí v lợi nhuận I. Cc thủ tục thu thập bằng chứng:Theo VSA 500: 1. Kiểm tra:Tận mắt xem xét 1 vấn đề náo đó,bao gồm:Kiểm tra vật chất, cung cấp bằng chứng vật chất có độ tin cậy rất caoKiểm tra tài liệu, cung cấp bằng chứng tài liệu, độ tin cậy thấp hơn bằng chứng vật chất 1. Quan st:L việc theo di một hiện tượng, một chu trình, hoặc một thủ tục do người khác thực hiệnChất lượng của bằng chứng quan sát chỉ có độ tin cậy tại thời diểm quan sát, nó phụ thuộcvào bản chất của đối tượng, trình độ, kinh nghiệm của người quan sát. 1. Điều tra:L việc tìm kiếm những thơng từ những người có hiểu biết ở bên trong hoặc bên ngoài đơnvịBằng chứng thu thập qua phỏng vấn thì thường có độ tin cậy không cao. 1. Xc nhận:L sự trả lời cho một yu cầu cung cấp thông tin nhằm xác minh lại những thông tin đ cĩtrong ci ti liệu kế tốn.Bằng chứng xác nhận có độ tin cậy cao nhưng tốn nhiều chi phí. 1. Tính tốn:L việc kiểm tra tính chính xc về mặt tốn học của cc số liệu trn cc chứng từ, sổ sch kế tốn,BCTC, các tài liệu liên quan khác hay việc thực hiện các tính toán độc lập củ KTV.Tính toán độc lập cịn bao gồm cả việc chỉnh hợp: TGNH, sổ ci v sổ chi tiết, phải thu phảitrả nội bộ, cc khoản giao dịch lin cơng ty… 1. Thủ tục phn tích:L việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xuhướng, biến động, tìm ra những mối quan hệ cĩ mu thuẫn với cc thơng tin lin quan khchoặc cĩ sự chnh lệch lớn với cc gi trị đ dự kiến.Quy trình phn tích bao gồm cả những thơng tin ti chính v thơng tin phi ti chính: So snh kì ny với kỳ trước So snh giữa thực tế với kế hoạch So sánh giữa thực tế với ước tính của KTV So sánh thực tế của đơn vị với các đơn vị cùng ngành, cùng quy mô, hoặc số liệu thốngkê, định mức ngành.Các phương pháp phân tích: Phân tích dự báo: KTV ước tính số liệu cần kiểm tra rồi đối chiếu với số liệu trên báocáo để kiểm tra sự hợp lý. Phn tích tỷ suất: (so snh dọc) so snh giữa cc chỉ tiu trn cng một bo co hoặc cng một chỉtiu trn cc bo co khc nhau. Phân tích xu hướng: (so sánh ngang) so sánh kỳ này và kỳ trước, thực tế với kếhoạch… để biết tình hình tăng lên hay giảm xuống.Phần 2: Khi qut về cơng ty I. Qu trình hình thnh & pht triển:AISC được thành lập vào 29/04/1994, theo quyết định 1292/QĐUB-TM của UBND thànhphố.Trụ sở chính 142 Nguyễn Thị Minh Khai Q3 TPHCM, cùng với 2 chi nhánh tại Hà Nội,Đà Nẵng, và van phịng đại diện ở Cần ThơAISC có một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong cc lĩnh vực kinh tế, ti chính, kếtốn, dịch vụ tin học.AISC đ cĩ hơn 500 khách hàng, và chất lượng ngày càng được nâng cao do công ty đ rấtch trọng tới việc cập nhật v nng cao kiện thức cho đội ngũ nhân viên.AISC là công ty đầu tiên có liên doanh với nước ngoài Price Waterhouse Coopers. I. Nguyên tắc hoạt động:AISC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và bímật của khách hàng cũng như quyền lợi của mình trn cơ sở tuân thủ pháp luật.Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ, uy tín của công ty là những tiêuchuẩn hàng đ ...

Tài liệu được xem nhiều: