Danh mục

Báo cáo Bàn về mối quan hệ giữa biện pháp bảo đảm và nghĩa vụ được bảo đảm

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.47 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bàn về mối quan hệ giữa biện pháp bảo đảm và nghĩa vụ được bảo đảm Như vậy, theo quy định của pháp luật Việt Nam, một người được xác định tham gia tố tụng với tư cách người làm chứng khi họ phải là người biết về các tình tiết liên quan đến vụ án. Họ là người không tham gia vào vụ việc phạm tội, cũng không bị người phạm tội gây thiệt hại về tài sản, tính mạng hay tinh thần. Nếu họ bị người phạm tội gây thiệt hại, tư cách của họ trong vụ án...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Bàn về mối quan hệ giữa biện pháp bảo đảm và nghĩa vụ được bảo đảm" Nghiªn cøu - trao §æi TS. §ç ThÞ h−¬ng nhu *Quann hpháp ba nghĩamv ã tưngc là om i m và bi gi o b quan này và h qu c a nó, tìm ki m gi i pháp cho v n trong các quy nh c a pháp lu ttâm c a nhi u nhà nghiên c u và là v n có nư c ngoài, trư c khi ưa ra m t s ki n ngh .ý nghĩa quan tr ng c v lí lu n và th c ti n. 1. Tình tr ng trư c khi có B lu t dân V m t lí lu n, m c dù các khái ni m s năm 2005h p ng chính, h p ng ph ã xu t hi n 1.1. Các quy nh pháp lu tcùng v i vi c ban hành B lu t dân s năm M c 5, chương I, Ph n th ba c a BLDS1995 (BLDS 1995) và v n ư c s d ng 1995 v b o m th c hi n nghĩa v dân strong B lu t dân s năm 2005 (BLDS 2005) không có quy nh nào kh ng nh rõ tínhnhưng chưa bao gi gi a các lu t gia Vi t ch t m i quan h gi a nghĩa v ư c b oNam có ư c m t cách hi u th ng nh t v m và h p ng b o m. Tuy nhiên, r ttính c l p hay ph thu c c a h p ng b o nhi u quy nh trong m c này c p nghĩa m i v i nghĩa v ư c b o m. M i v ư c b o m như m t nghĩa v chínhr i, nhà làm lu t có v mu n tìm cách ch m trong quan h v i h p ng b o m.d t cu c tranh lu n này b ng cách tuyên b ơn c , kho n 1 i u 330 BLDS 1995t i kho n 2 i u 410 BLDS 2005 r ng quy quy nh: “c m c tài s n ph i ư c l p nh “s vô hi u c a h p ng chính làm thành văn b n, có th l p riêng ho c ghich m d t h p ng ph ”, “không áp d ng trong h p ng chính”, i u 331 BLDS i v i các bi n pháp b o m th c hi n 1995 quy nh: “th i h n c m c tài s n ư c tính theo th i h n th c hi n nghĩa vnghĩa v dân s ”. Tuyên b tuy ng n g n dân s ư c b o m b ng c m c ”, i unhưng l i làm cho v n tr nên ph c t p. 343 BLDS 1995 quy nh: “vi c c m c tàiDư i góc th c ti n, khó khăn s còn l p s n ch m d t trong… trư ng h p… nghĩa vl i trong quá trình thi hành và áp d ng các dân s ư c b o m b ng c m c ã ch mquy nh c a BLDS 2005 v b o m th c d t”. Quy nh tương ng i v i bi n pháphi n nghĩa v t i ây. th ch p ư c ghi nh n t i các kho n 1 i u góp ph n gi i quy t nh ng khó khăn 347, i u 348, kho n 1 i u 362 BLDS 1995 ó, bài vi t này t ng h p tình tr ng các quy và i v i bi n pháp b o lãnh t i kho n 1 i u nh và quan i m v m i quan h gi a bi n 375 BLDS 1995. Kho n 1 i u 10 Ngh nhpháp b o m và nghĩa v ư c b o mtrư c khi có BLDS 2005, phân tích các quy nh c a BLDS 2005 có liên quan n v n * Phòng h p tác qu c t H c vi n tư phápT¹p chÝ luËt häc sè 5/2005 33 Nghiªn cøu - trao §æic a Chính ph s 165/1999/N -CP ngày tín d ng có hi u l c là ph i hoàn tr l i v n19/11/1999 v giao d ch b o m cũng quy vay cho ngân hàng”.(2) Trong khi ó, n u nh rõ: “H p ng c m c , th ch p, b o cho r ng h p ng b o m ph thu c vàolãnh b ng tài s n ph i ư c l p thành văn nghĩa v chính thì khi h p ng tín d ng vôb n; có th l p thành văn b n riêng ho c ghi hi u, h p ng b o m cũng s vô hi utrong h p ng chính”. theo và các t ch c tín d ng s không th thu 1.2. Tranh lu n gi a các nhà nghiên c u h i l i các kho n v n ã cho vay. Vì th ,và gi i ngân hàng cũng theo các tác gi này, “không có cơ s T các quy nh trên c a BLDS 1995 và pháp lí và th c ti n cho r ng h p ng tíncác văn b n hư ng d n thi hành B lu t này, d ng là h p ng chính và h p ng c m c ,các nhà nghiên c u và gi i ngân hàng ưa ra th ch p và b o lãnh là h p ng ph ”.(3)hai quan i m hoàn toàn khác nhau v m i Hơn n a, ây s là m t gi i pháp h t s cquan h gi a h p ng b o m và nghĩa v nguy hi m b i nó không b o m ư c ư c b o m. quy n l i chính áng c a các t ch c tín a. Quan i m c a các nhà nghiên c u d ng trong vi c thu h i v n vay và c bi t Các nhà nghiên c u h u như th ng nh t là không b o m ư c s an toàn nói chungcho r ng c n th a nh n s ph thu c c a h p c a h th ng ngân hàng. ng b o m vào nghĩa v ư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: