Danh mục

Báo cáo Chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.43 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Trên cơ sở yêu cầu khởi kiện của NLĐ, toà án kiểm tra việc đảm bảo tính xã hội của quyết định của NSDLĐ. Nếu toà án kết luận quyết định của NSDLĐ không đảm bảo tính xã hội, NLĐ được nhận lại làm việc theo HĐLĐ cũ. Trong trường hợp ngược lại (quyết định của NSDLĐ đảm bảo tính xã hội), NLĐ vẫn được làm việc theo điều kiện lao động thay đổi hoặc theo HĐLĐ mới....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất " nghiªn cøu - trao ®æi TS. TrÇn Quang Huy * 1. S c n thi t xây d ng chính sách h 366.000 hecta t nông nghi p, tác ng ntr khi Nhà nư c thu h i t g n 627.495 h gia ình v i kho ng 950.000 T năm 2010 n năm 2020 Vi t Nam lao ng và nh hư ng t i i s ng c a hơnc n có thêm 1 t m2 nhà ph c v nhu 2,5 tri u ngư i, trong ó có nh ng h giac u nhà c a xã h i và qua ó m i năm t i ình rơi vào tình tr ng b b n cùng hoá.(3) ây c n xây d ng 100 tri u m2 nhà áp ây chính là nh ng c nh báo quan tr ng khi ng nhu c u nhà cho ngư i dân c 2 khu nhi u a phương v n l y t nông nghi pv c thành th và nông thôn. Theo th ng kê, xây d ng khu công nghi p, khu ô th m icho n tháng 8 năm 2010 chúng ta có 254 và phê duy t các quy ho ch sân golf. Trungkhu công nghi p v i t ng di n tích 68.800 bình chung, c thu h i m i hecta t nônghecta,(1) 15 khu kinh t v i t ng di n tích nghi p s có 10 nông dân b m t vi c và v i627.623 hecta t.(2) Nh ng con s nói trên t c 73,2 nghìn hecta t b thu h i m i kh ng nh r ng, quá trình công nghi p năm s có 70 v n nông dân không có cônghoá và hi n i hoá t nư c, nhu c u t ai ăn vi c làm. Khu v c b nh hư ng nhi ucho vi c u tư xây d ng các khu ô th m i, nh t là vùng ng b ng sông H ng v i hơnkhu công nghi p, khu công ngh cao, khu 300.000 h , ti p n là ông Nam B v ikinh t nói riêng và cho s phát tri n kinh t 108.000 h , c bi t thành ph Hà N i là anói chung c a t nư c là r t c n thi t. Do phương có s h b nh hư ng l n nh t nư cv y, qu t ph c v cho công cu c phát v i 138.291 h gia ình.(4) Theo ánh giátri n nói trên c n ph i l y t nhi u ngu n c a i di n Ngân hàng th gi i (Worldtrong ó có ph n t thu h i t c a t ch c, Bank) t i Vi t Nam thì: “nông dân là nh ngcá nhân và h gia ình. ngư i nghèo nh t, nhưng cùng v i quá trình Nhu c u s d ng t cho công nghi p hi n i hoá t nư c, h ã b kéo vào vònghoá và ô th hoá i v i m t nư c còn xoáy c a s nghèo ói”.(5) Chúng tôi h t s cch m phát tri n như Vi t Nam là r t l n. chia s v i quan i m trên, b i vì khi b thuV n t ra là m b o s cân i gi a h i t, ngư i dân ư c nh n m t kho n ti nvi c gi gìn an ninh lương th c qu c gia, gi b i thư ng nhưng a ph n nông dân l i tiêu ư c qu t nông nghi p cho nông dân v i t n các kho n ti n l n vào vi c mua s m,quá trình ô th hoá nhanh hi n nay nông xây d ng nhà c a, có ti t ki m thì sau m tdân không b m t t. Vi c thu h i t trong vài năm h tr nên “vô s n”. T i các a5 năm qua theo báo cáo c a B nông nghi pvà phát tri n nông thôn v i di n tích hơn * Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 10/2010 29 nghiªn cøu - trao ®æiphương b thu h i t, có t i 67% s h v n lo cho an sinh xã h i c a t nư c và cũngph i quay tr l i ngh nông, ch có 13% có chính là b o m quy n con ngư i cho chngh khác n nh. Trong quá trình th c hi n th ông o nh t nư c ta nhưng cũng bNgh nh c a Chính ph s 17/2006/N -CP nh hư ng nhi u nh t c a quá trình phátngày 27/01/2006 v s a i, b sung m t s tri n. T khía c nh i s ng ó, trong nh ng i u c a các Ngh nh c a Chính ph v thi năm qua, c bi t t sau khi ban hành Lu thành Lu t t ai, m t s a phương ã giao t ai năm 2003, Nhà nư c ã n l c ưa ra t s n xu t kinh doanh phi nông nghi p cho nhi u quy nh m i v b i thư ng, h tr vàngư i dân trong trư ng h p b thu h i trên tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t cho các30% t nông nghi p c a ngư i tr c ti p s n m c tiêu phát tri n. Các chính sách c a Nhàxu t.(6) i u áng ti c là m c ích c a vi c nư c cũng chính là an dân, n nh vgiao t d ch v này cho ngư i dân là h kinh t -xã h i và chăm lo i s ng chocó k sinh nhai trên t kinh doanh phi nông ngư i lao ng khi m t tư li u s n xu t quannghi p, b i vì a ph n qu t này các a tr ng nh t là t ai.phương thư ng b trí g n các tr c ư ng 2. Cơ s pháp lí c a vi c th c thi chínhgiao thông, liên thôn liên xã thu n ti n cho sách h tr khi Nhà nư c thu h i tkinh doanh và các ngh v d ch v . Song, T sau Lu t t ai năm 2003, cácngư i ư c giao các su t t d ch v này l i ngh nh c a Chính ph ã c th hoásang như ng cho các i tư ng không tr c nhi u chính sách quan tr ng v thu h iti p s n xu t nông nghi p và dùng kho n t, trư c h t là Ngh nh c a Chính phti n này cho các m c ích tiêu dùng. H u s 197/2004/N -CP ngày 3/12/2004 v b iqu là h d n tr nên tr ng tay, không còn tư thư ng, h tr và tái nh cư khi Nhà nư cli u s n xu t và t ai l i rơi vào gi i u thu h i t. Văn b n này nh m t o ra chínhcơ t, găm t ch cho các quy ho ch tri n sách b i thư ng công khai, minh b ch vàkhai thu l i. M t khác, tuy tha thi t v i áp ng các l i ích gi a Nhà nư c, nhà ungh nông nhưng th c t áng bu n là tư và ngư i b thu h i t. Tuy nhiên, quakhông có t cho s n xu t, cho nên i b th c t th c hi n, v n l n nh t trong cácph n nh ng h nông dân này l i rơi vào c nh quy nh v b i thư ng và h tr chính là thuth t nghi p cùng v i các t n n xã h i kéo x p cu c s ng và vi c làm n nh cho ngư itheo. V y nên chính sách nào cho nông dân lao ng. B i v y, Ngh nh c a Chính ph h không nh ng thoát nghèo, không b tái s 17/2006/N -CP ngày 27/1/2006 v s anghèo trong b i c nh s lư ng l n lao ng i b sung m t s i u c a các ngh nhdôi dư trong tu i t 35 - 60 t i các a hư ng d n thi hành Lu t t ai và Ngh nhphương ang chi m ...

Tài liệu được xem nhiều: