Danh mục

Báo cáo chuyên đề Ô nhiễm không khí và tiếng ồn: Các quy chuẩn kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn

Số trang: 45      Loại file: docx      Dung lượng: 239.92 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 45,000 VND Tải xuống file đầy đủ (45 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kết cấu trình bày của báo cáo chuyên đề Ô nhiễm không khí và tiếng ồn với đề tài "Các quy chuẩn kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn" gồm 4 chương: chương 1 đặt vấn đề, chương 2 giới thiệu tổng quan về quy chuẩn, chương 3 nội dung các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia việt nam về môi trường không khí và tiếng ồn, chương 4 kết luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo chuyên đề Ô nhiễm không khí và tiếng ồn: Các quy chuẩn kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Báo cáo chuyên đề Ô nhiễm không khí và tiếng ồn ĐỀ TÀI: CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN GVGD: Huỳnh Ngọc Anh Tuấn Người thực hiện: nhóm 11 1. Huỳnh Mạnh Phúc (NT) DH12MT 12127134 2. Nguyễn Minh Giáp DH12MT 12127277 3. Hoàng Thanh Sơn DH12MT 12127151 4. Nguyễn Thị Hoa DH12MT 12127278 5. Nguyễn Thị Bích Ngọc DH12MT 12127016 6. Đỗ Thanh Phương DH12MT 12127138 MỤC LỤC Danh mục bảng và chữ viết tắt QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam. BTNMT :Bộ tài nguyên và môi trường. CTCN : Chất thải công nghiệp. CTRYT : Chất thải rắn y tế. Bảng 1: Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải rắn y tế Bảng 2: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải Bảng 3 - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp Bảng 5: Hệ số vùng, khu vực Kv Bảng 6 : Nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp phát thải vào môi trường không khí Bảng 7: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học Bảng 8: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp Bảng 9: Hệ số vùng, khu vực Kv Bảng 10: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện Bảng 11: Hệ số công suất Kp Bảng 12: Hệ số Kv của nhà máy nhiệt điện Bảng 13: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng Bảng 14: Hệ số công suất Kp Bảng 15: Hệ số vùng, khu vực Kv Bảng 15. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp Bảng 16. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp Bảng 17. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải Bảng 18: Giá trị C của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu Bảng 19: Hệ số Kp áp dụng cho từng ống khói Bảng 20: Hệ số khu vực Kv Bảng 21: Giá trị C của các thông số làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp sản xuất thép Bảng 22: Giá trị C của các thông số làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công đoạn sản xuất cốc Bảng 23: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói Bảng 24: Hệ số vùng, khu vực Kv Bảng 25: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh (mg/m3) Bảng 26: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh Bảng 27 . Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (theo mức âm tương đương), dBA CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Môi trường sống- cái nôi của nhân loại đang ngày càng ô nhiễm trầm trọng do con người. Cùng với sự phát triển của xã hội, môi trường sống đang từng b ước bị hủy diệt là mối quan tâm không chỉ riêng quốc gia nào. Bảo vệ môi tr ường là nghĩa vụ của toàn cầu và của cả Việt Nam. Chỉ thị số 36/CT-TW ngày 25/06/1998 của bộ chính trị đảng cộng sản Việt Nam đã chỉ đạo đúng đắn đối với công tác bảo vệ và giữ gìn môi trường sống của nước ta. Hiện trạng môi trường không khí ở nước ta, đặc biệt các khu công nghiệp và khu đô thị lớn như thành phố Hồ Chí Minh; Hà Nội; Hải Phòng; Đồng Nai…… đang là mối lo ngại cho các cơ quan quản lý nhà nước cũng như toàn thể dân cư sống trong khu vực này. Phần lớn các nhà máy xí nghiệp tư nhân chưa có hệ thống xử lý ô nhiễm không khí hoặc có nhưng hoạt động không hiệu quả chỉ mang tính chất đ ối phó. Bên cạnh đó, với đặc điểm của một nền công nghiệp mới phát triển, tiểu thủ công nghiệp sản xuất nhỏ; công nghệ lạc hậu….nên hằng ngày thải vào môi trường sống một khối lượng bụi; hơi khí độc, mùi hôi khổng lồ đang gây ra mối lo ngại lớn cho sức khỏe của người. Việc xây dựng đất nước trên cơ sở công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với mức gia tăng đáng kể lượng phương tiện tham gia giao thông đang đem lại nhiều nguồn ô nhiễm cho môi trường không khí. Vì vậy muốn bảo vệ môi trường sống, sức khỏe của con người thì cần phải ban hành một hệ thống luật để làm cơ sở pháp lý thực thi nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Sự tồn tại hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi tr ường không khí là rất cấn thiết để nhằm kiểm soát tình trạng ô nhiễm không khí hiện nay. CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUY CHUẨN 2.1. KHÁI NIỆM QUY CHUẨN Quy chuẩn môi trường là văn bản pháp quy kỹ thuật quy định về mức giới hạn, yêu cầu tối thiểu, các ngưỡng, các mục bắc buộc phải tuân thủ đ ể đ ảm bảo sức khỏe của con người, bảo vệ môi trường. 2.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN  Thứ nhất: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là căn cứ đ ể quản lí môi trường của cơ quan nhà nước.  Thứ hai: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là căn cứ để con người chủ đ ộng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực môi trường.  Thứ ba: Ngoài việc giúp các cơ quan nhà nước quản lý về môi trường, giúp cá nhân thực hiện đúng các hành vi mà pháp luật cho phép, quy chuẩn ky thuật môi trường còn góp phần tác động giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của con người CHƯƠNG 3. NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN 3.1. CÁC QUY CHUẨN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 3.1.1. Quy chuẩn môi trường không khí sản xuất 3.1.1.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải y tế (QCVN 02:2012/BTNMT) (1). Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường đối với lò đốt chất thải rắn y tế. (2).Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh (phân phối), sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu, phâ ...

Tài liệu được xem nhiều: