Danh mục

Báo cáo: Giới thiệu một số giống mía nhập nội tốt mới cho khu vực đồng bằng Sông Cửu Long

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.88 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo - Giới thiệu một số giống mía nhập nội tốt mới cho khu vực đồng bằng Sông Cửu Long: giống K95-156 (PL310 x U-Thong1); giống mía Suphanburi 7 (85-2-352 x K84-200); giống mía KK2 (85-2-352 x K84-200); K93-236 (U-thong1 x Ehaew); KU00-1-61 ( K84-200 x Đa giao); giống mía 88-65 (Co775 x PL310);...Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Giới thiệu một số giống mía nhập nội tốt mới cho khu vực đồng bằng Sông Cửu Long GI I THI U M T S GI NG MÍA NH P N I T T M I CHO KHU V C ð NG B NG SÔNG C U LONG T k t qu nghiên c u, kh o nghi m gi ng trong giai ño n 2006-2008 khu v c ð ng B ng sông C u Long, Trung tâm NC & PT Mía ðư ng ñã k t lu n r ng: Hi n nay, khu v c ð ng B ng sông C u Long ch nên khuy n cáo nông dân tăng cư ng s d ng các gi ng mía có ngu n g c t Vi t Nam (như VN84-4137, VN85- 1427, VN85-1859,…) và Thái Lan (như K84-200, KK2, K88-65, K93-236, K95-156, KU60-1, KU00-1-61, Suphanburi 7,…). Vì h u h t các gi ng mía này ñ u ñư c lai t o và tuy n ch n trong ñi u ki n vĩ ñ , th i ti t, khí h u, ñ t ñai,… g n tương t như khu v c ð ng B ng sông C u Long, có kh năng kháng sâu b nh cao, kh năng ch u úng, phèn t t, ít tr c , tái sinh t t, năng su t cao, ch t lư ng t t. Nh ng gi ng mía có ngu n g c t Trung Qu c, ðài Loan ch nên s d ng m c h n ch , nh m làm phong phú thêm cơ c u gi ng mía trong vùng, không nên khuy n cáo m r ng di n tích các gi ng mía này vư t quá 20% di n tích c a t ng vùng, vì nh ng gi ngt mía này h u h t ñư c lai t o, tuy n ch n cho các vùng sinh thái có vĩ ñ cao, có m t s ưu ñi m như kh năng sinh trư ng nhanh, năng su t cao nhưng nhi m nhi u loài sâu, b nh h i nguy hi m, d tr c , ch u úng phèn kém, th i gian gi ñư ng ng n (nhanh xu ng lá), ñòi h i thâm canh cao, kh năng tái sinh lưu g c kém, chu kỳ tr ng ng n,… Sau ñây là gi i thi u c th v m t s gi ng mía nh p n i t t m i cho khu v c ð ng B ng sông C u Long: 1/ Gi ng K95-156 (PL310 x U-Thong1): -1- - Ngu n g c: Lai t o t i t nh Suphan Buri, Thái Lan năm 1995. ðư c Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Mía ðư ng nh p n i vào Vi t Nam năm 2005. - ð c ñi m hình thái: Thân to, không ñ u cây, lóng hình tr , n i zigzag, màu xanh n vàng. M m hình tr ng, ñ nh m m có chùm lông, có cánh m m h p, m m n m cách s o lá t o thành v t lõm, không có rãnh m m. ðai sinh trư ng r ng, l i, màu sáng trong. ðai r có 3 – 4 hàng ñi m r x p ñ u, ñi m r rõ. B lá màu xanh, có sáp ph , r t ít lông. Có 2 tai lá ng n, tai lá trong dài hình c a, tai lá ngoài hình tam giác. C lá to hình tam giác, màu h ng, có chùm lông mép. Phi n lá ng n, r ng, lá dày, c ng, mép lá s c, màu xanh ñ m. - ð c ñi m nông nghi p: M c m m kh e, ñ ng ñ u, ñ nhánh khá, t c ñ vươn lóng nhanh, m t ñ cây cao, có kh năng ch ng ch u sâu ñ c thân, b nh than; ch u h n, ít b ñ ngã, lưu g c t t. Năng su t cao, k t qu kh o nghi m Long An, Sóc Trăng và H u Giang ñ t t 121 – 162 t n/ha. - ð c ñi m công nghi p: Hàm lư ng ñư ng cao, k t qu kh o nghi m Long An, Sóc Trăng và H u Giang có ch ñư ng (CCS) ñ t t 11,53 – 12,73%. 2/ Gi ng mía Suphanburi 7 (85-2-352 x K84-200): - Ngu n g c: Lai t o t i t nh Suphan Buri, Thái Lan. ðư c Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Mía ðư ng nh p n i vào Vi t Nam năm 2005. - ð c ñi m hình thái: Thân to, không ñ u cây, lóng hình chùy xuôi, n i th ng, có màu xanh n vàng, không v t n t. M m hình tròn, có cánh m m, ñ nh m m không có chùm lông, không có rãnh m m. ðai sinh trư ng r ng trung bình và l i. ðai r có 3 – 4 hàng ñi m r x p không ñ u, ñi m r rõ. B lá màu xanh n vàng, có sáp ph , không có lông. Có 2 tai lá, tai lá trong dài hình mác, tai lá ngoài ng n, to hình tam giác. C lá hình tam giác, màu tím. Phi n lá dài, r ng trung bình, lá m ng, m m, không s c, màu xanh. Dáng ng n xòe cong. -2- - ð c ñi m nông nghi p: M c m m khá, ñ nhánh m nh, t c ñ vươn lóng nhanh, có kh năng ch ng ch u sâu ñ c thân, b nh than; ch u h n, ít b ñ ngã, lưu g c t t. Là gi ng mía ch u thâm canh, năng su t cao. K t qu kh o nghi m Long An, Sóc Trăng và H u Giang ñ t t 134 - 159 t n/ha. - ð c ñi m công nghi p: Hàm lư ng ñư ng khá, k t qu kh o nghi m Long An, Sóc Trăng và H u Giang có CCS ñ t t 11,44 – 12,17%. 3/ Gi ng mía KK2 (85-2-352 x K84-200): - Ngu n g c: Lai t o t i t nh Suphan Buri, Thái Lan. ðư c Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Mía ðư ng nh p n i vào Vi t Nam năm 2005. - ð c ñi m hình thái: Lóng hình cong, n i zigzag, màu xanh n vàng, lóng g c hơi ng n. Thân trung bình, ñ u cây, M m hình ngũ giác, to, l i, có cánh m m ñóng n a trên c a m m, không có rãnh m m. ðai sinh trư ng r ng và, l i. ðai r có 3 – 4 hàng ñi m r x p không ñ u, ñi m r m . B lá màu xanh, có sáp ph , không có lông, b lá dày. Không Có tai lá C lá to hình tam giác, màu tím h ng. Phi n lá dài trung bình, r ng trung bình, lá dày, c ng, mép lá s c, màu xanh ñ m. - ð c ñi m nông nghi p: M c m m kh e, nhanh, t l m c m m khá, ñ nhánh khá, t c ñ vươn lóng nhanh, ít b ñ ngã, lưu g c t t. Năng su t nông nghi p cao, k t qu kh o nghi m Long An, Sóc Trăng và H u Giang ñ t trung bình t 95 – 133 t n/ha. - ð c ñi m công nghi p: Hàm lư ng ñư ng r t cao, k t qu kh o nghi m Long An, Sóc Trăng và H u Giang có CCS ñ t t 13,95 -14,12%. -3- 4/ K93-236 (U-thong1 x Ehaew): - Ngu n g c: Lai t o t i t nh Suphan Buri, Thái Lan năm 1993. ðư c Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Mía ðư ng nh p n i vào Vi t Nam năm 2005. - ð c ñi m hình thái: Thân th ng ñ l n trung bình, lóng hình tr có màu xanh n vàng không b n t. M t m m hình thoi, to và l i, không có rãnh m m. ðai sinh trư ng r ng và l i ñi m r rõ có 2-3 hàng r x p không ñ u. B lá màu xanh n vàng có sáp ph không có lông. Phi n lá có màu xanh dài, h p và d y. Mép lá s c và m m. Dáng ng n xòe cong, b không ôm thân. - ð c ñi m nông nghi p: T l n y m m khá, m m m c nhanh, kho , s c ñ nhánh trung bình, ñ t p trung kh năng vươn lóng nhanh. Ít ñ ngã. M c ñ ch u sâu ñ c thân, b nh than và b nh th i ñ t t, ch u úng, ch u h n khá. Kh năng cho năng su t cao, k t qu kh o nghi m Long An và H u Giang ñ t t 96 – 121 t n/ha). - ð c ñi m công nghi p: Hàm lư ng ñư ng cao, CCS ñ t t 12,60 – 13,94%. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: