Báo cáo Hóa môn phân tích 1: DO VÀ BOD
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.08 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo Hóa môn phân tích 1: DO VÀ BOD trình bày các nội dung chính: định nghĩa về DO, vai trò của DO, các yếu tố ảnh hưởng đến DO, cách xác định DO, định nghĩa BOD, vai trò của BOD, các yếu tố ảnh hưởng đến BOD, cách xác định BOD. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên Môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Hóa môn phân tích 1: DO VÀ BODTrường Đại Học KHTN TP HCM Khoa Môi Trường GVHD: TS Tô Thị Hiền Thực hiện: nhóm 05mt1Tp HCM, tháng 05/2008 DO BOD (BIOCHEMICAL_OXYGEN(DISSOVED _OXYGEN) _DEMAND) ĐỊNH NGHĨA DO ĐỊNH NGHĨA BOD VAI TRÒ CỦA DO VAI TRÒ CỦA BOD CÁ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DO ĐÊN BOD CÁCH XÁC ĐỊNH DO CÁCH XÁC ĐỊNH BOD 1. DO (DISOVED OXYGEN) Định nghĩa DO Lượng Oxygen hòa tan ở dạng khí của một nguồn nước được gọi là DO của nguồn nước đó. Vai trò của DO Là nguyên tố cần thiết cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hủy các chất hưu cơ có trong nước . Là nguyên tố cần thiết cho các loài động thực vật sống trong nước hô hấp. Là chỉ số đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước . Ở nhiệt độ thường nồng độ hòa tan tới hạn của oxygen khoảng 8mg/l.Nguồn gốc của DOCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI DO 1. Nồng độ oxygen hòa tan phụthuộc vào áp suất riêng phần củaoxygen khí quyển.2. Lượng oxygen hòa tan phụ thuộc vào nhiệt độ củanguồn nước3. Lượng oxygen hòa tan trong nước phụ thuộc vàođặc tính hóa học của nguồn nước như thành phần hóahọc, các yếu tố thủy sinh vi sinh vật trong nước. Hàm lượng DO bão hòa DO bão hòa Nhiệt độ Nước ngọt Nước biển 10 10,9 9,0 20 8,8 7,4 30 7,5 6,1 40 6,6 5,04. Ngoài ra lượng oxygen hòa tan còn phụ thuộc vào diệntích bề mặt thoáng của nguồn nước , nguồn nước có bềmặt thoáng càng lớn thì khả năng hòa tan oxygen củanguồn nước đó càng tốt. CÁCH XÁC ĐỊNH DOĐể xác định hàm lượng oxygen hòatan trong nước người ta thường sửdụng phương pháp WinklerCơ sở phương pháp là dựa vào khảnăng oxy hóa Mn2+ thành Mn4+ củaoxygen hòa tan của mẫu nước trongmôi trường baz Các phản ứng hóa học xảy ra như sau:Khi không có oxy trong mẫu nước Mn2+ + 2 OH- → Mn(OH)Khi có oxy trong mẫu nước:Mn2+ + 2OH- + ½ OH- → MnO2 + H2O (nâu)Trong môi trường acid:MnO2 + 2I- +4 H+ → Mn2+ + I2 + 2 H2OChuẩn độ I2 bằng Na2S2O3 , (chỉ thị hồ tinh bột ):I2 + S2O32─ → S4O32─ + 2 I NNa2S2O3 VNa2S2O4 VBOD81000DO (mg/l) = V(VBOD 2) 2. BOD (BIOCHEMICAL – OXYGEN DEMAND) Định nghĩa BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng oxygen vi sinh vật đã sử dụng để oxy hóa các chất hữu cơChất hữu cơ + O2 Vi khuẩn CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gianNguồn gốc của các chất hữu có chủ yếu Các chất hữu cơ được xem như là nguồn gốc cacbon của vi sinh vật hiếu khí. Các hợp chất nitrit, amoni va các hơp chất hữu cơ có nitơ được xem như là hợp chất có nguồn gốc dinh dưỡng của một số loài vi sinh vât đặc biệt (Nitrosomonat,Nitrobacte) Các chất mang tinh khử như sắt hóa trị 2(Fe2+), sunfit (SO32-), sunfua (S2-) bị oxy hóa bởi oxy hòa tan trong nước Ý nghĩa của chỉ số BODTrong tự nhiên BOD là thông số đánh giá lượng chất hữu cơ có trong nước có thể phân hủy được bằng con đường sinh họcTrong kĩ thuật chỉ số BOD được dùng để: Xác định gần đúng lượng oxy cần thiết để ổn đinh sinh học các chất hữu cơ có trong nước thải. Xác định kích thước bể xử lý. Xác định hiệu suất xử lý của một số quý trình. Xác định sự chấp thuận tuân theo những quy định cho phép xả thải Diễn biến của BOD theo thời gian Giai đoạn mộtGiai đoạn 2 Oxid hóa hợp chất chứa nitrogen, thường bắt đầu từ ngày thứ mười (có trường hợp bắt đầu từ ngay thứ năm): 2NH3 + 3O2 2NO2- + 2H+ + 2H2O Trong 5 ngày đầu của giai đoạn này, có khoảng 60 – 70% chất hữu cơ cacbon bị phân huỷ, đến ngày thứ 20 có khoảng 95 – 99% chất hữu cơ bị phân hủy.Tỉ lệ phân hủy của BOD theo thời gian Cách xác định BOD5 BOD5 = mg O2/ L Trong một vài trường hợp cần bổ sung thêm vi sinh vật vào nước pha loãng để dảm bảo chắc chắn có đủ lượng vi sinh vật cần thiết cho quá trình phân hủy. Trong trường hợp đó, BOD5 được tính theo công thứcBOD5 = ( D1 D2 ) ( B1 B2 ). F , mg / l P
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Hóa môn phân tích 1: DO VÀ BODTrường Đại Học KHTN TP HCM Khoa Môi Trường GVHD: TS Tô Thị Hiền Thực hiện: nhóm 05mt1Tp HCM, tháng 05/2008 DO BOD (BIOCHEMICAL_OXYGEN(DISSOVED _OXYGEN) _DEMAND) ĐỊNH NGHĨA DO ĐỊNH NGHĨA BOD VAI TRÒ CỦA DO VAI TRÒ CỦA BOD CÁ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DO ĐÊN BOD CÁCH XÁC ĐỊNH DO CÁCH XÁC ĐỊNH BOD 1. DO (DISOVED OXYGEN) Định nghĩa DO Lượng Oxygen hòa tan ở dạng khí của một nguồn nước được gọi là DO của nguồn nước đó. Vai trò của DO Là nguyên tố cần thiết cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hủy các chất hưu cơ có trong nước . Là nguyên tố cần thiết cho các loài động thực vật sống trong nước hô hấp. Là chỉ số đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước . Ở nhiệt độ thường nồng độ hòa tan tới hạn của oxygen khoảng 8mg/l.Nguồn gốc của DOCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI DO 1. Nồng độ oxygen hòa tan phụthuộc vào áp suất riêng phần củaoxygen khí quyển.2. Lượng oxygen hòa tan phụ thuộc vào nhiệt độ củanguồn nước3. Lượng oxygen hòa tan trong nước phụ thuộc vàođặc tính hóa học của nguồn nước như thành phần hóahọc, các yếu tố thủy sinh vi sinh vật trong nước. Hàm lượng DO bão hòa DO bão hòa Nhiệt độ Nước ngọt Nước biển 10 10,9 9,0 20 8,8 7,4 30 7,5 6,1 40 6,6 5,04. Ngoài ra lượng oxygen hòa tan còn phụ thuộc vào diệntích bề mặt thoáng của nguồn nước , nguồn nước có bềmặt thoáng càng lớn thì khả năng hòa tan oxygen củanguồn nước đó càng tốt. CÁCH XÁC ĐỊNH DOĐể xác định hàm lượng oxygen hòatan trong nước người ta thường sửdụng phương pháp WinklerCơ sở phương pháp là dựa vào khảnăng oxy hóa Mn2+ thành Mn4+ củaoxygen hòa tan của mẫu nước trongmôi trường baz Các phản ứng hóa học xảy ra như sau:Khi không có oxy trong mẫu nước Mn2+ + 2 OH- → Mn(OH)Khi có oxy trong mẫu nước:Mn2+ + 2OH- + ½ OH- → MnO2 + H2O (nâu)Trong môi trường acid:MnO2 + 2I- +4 H+ → Mn2+ + I2 + 2 H2OChuẩn độ I2 bằng Na2S2O3 , (chỉ thị hồ tinh bột ):I2 + S2O32─ → S4O32─ + 2 I NNa2S2O3 VNa2S2O4 VBOD81000DO (mg/l) = V(VBOD 2) 2. BOD (BIOCHEMICAL – OXYGEN DEMAND) Định nghĩa BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng oxygen vi sinh vật đã sử dụng để oxy hóa các chất hữu cơChất hữu cơ + O2 Vi khuẩn CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gianNguồn gốc của các chất hữu có chủ yếu Các chất hữu cơ được xem như là nguồn gốc cacbon của vi sinh vật hiếu khí. Các hợp chất nitrit, amoni va các hơp chất hữu cơ có nitơ được xem như là hợp chất có nguồn gốc dinh dưỡng của một số loài vi sinh vât đặc biệt (Nitrosomonat,Nitrobacte) Các chất mang tinh khử như sắt hóa trị 2(Fe2+), sunfit (SO32-), sunfua (S2-) bị oxy hóa bởi oxy hòa tan trong nước Ý nghĩa của chỉ số BODTrong tự nhiên BOD là thông số đánh giá lượng chất hữu cơ có trong nước có thể phân hủy được bằng con đường sinh họcTrong kĩ thuật chỉ số BOD được dùng để: Xác định gần đúng lượng oxy cần thiết để ổn đinh sinh học các chất hữu cơ có trong nước thải. Xác định kích thước bể xử lý. Xác định hiệu suất xử lý của một số quý trình. Xác định sự chấp thuận tuân theo những quy định cho phép xả thải Diễn biến của BOD theo thời gian Giai đoạn mộtGiai đoạn 2 Oxid hóa hợp chất chứa nitrogen, thường bắt đầu từ ngày thứ mười (có trường hợp bắt đầu từ ngay thứ năm): 2NH3 + 3O2 2NO2- + 2H+ + 2H2O Trong 5 ngày đầu của giai đoạn này, có khoảng 60 – 70% chất hữu cơ cacbon bị phân huỷ, đến ngày thứ 20 có khoảng 95 – 99% chất hữu cơ bị phân hủy.Tỉ lệ phân hủy của BOD theo thời gian Cách xác định BOD5 BOD5 = mg O2/ L Trong một vài trường hợp cần bổ sung thêm vi sinh vật vào nước pha loãng để dảm bảo chắc chắn có đủ lượng vi sinh vật cần thiết cho quá trình phân hủy. Trong trường hợp đó, BOD5 được tính theo công thứcBOD5 = ( D1 D2 ) ( B1 B2 ). F , mg / l P
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định nghĩa về Do Luận văn môi trường Cách xác định DO Cách xác định BOD Nhiệt độ nguồn nước Oxygen hòa tanGợi ý tài liệu liên quan:
-
49 trang 202 0 0
-
Báo cáo tổng hợp: Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
172 trang 200 0 0 -
Tiểu luận Quá trình công nghệ môi trường: Quy trình hoạt động công nghệ của bể USBF
26 trang 145 0 0 -
Đề tài: Thực trạng xử lý rác thải y tế rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và giải pháp
24 trang 116 0 0 -
Tiểu luận Hóa môi trường: Hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu đối với Việt Nam
23 trang 34 0 0 -
Báo cáo chuyên đề: Bể SBR trong xử lý nước thải
38 trang 33 0 0 -
Tiểu luận Tìm hiểu quy trình lấy mẫu và phân tích nước thải Công nghiệp
26 trang 32 0 0 -
Đồ án: Xử lý nước thải chế biến tôm, cua, ghẹ
60 trang 31 0 0 -
Báo cáo chuyên đề: Bể bùn hoạt tính hiếu khí Unitank
51 trang 30 0 0 -
Đề tài: Tính toán hệ thống xử lý nước thải dệt lụa 500m3/ngày đêm
61 trang 29 0 0