Báo cáo Kế hôn cận huyết thống ở đồng bào dân tộc thiểu số
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.26 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài thuyết trình "Kế hôn cận huyết thống ở đồng bào dân tộc thiểu số" cung cấp cho người đọc các nội dung: Vài nét về dân tộc thiểu số, tuổi kết hôn lần đầu, quy định về kết hôn liên quan đến huyết thống của Luật hôn nhân và gia đình, kết hôn cận huyết thống ở các dân tộc thiểu số,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Kế hôn cận huyết thống ở đồng bào dân tộc thiểu số TỔNG CỤC DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VỤ CƠ CẤU VÀ CHẤT LƢỢNG DÂN SỐ KẾT HÔN CẬN HUYẾT THỐNGỞ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ QUY ĐỊNH VỀ TÊN GỌI Dân tộc là một cộng đồng người được hình thành trong quátrình lịch sử, có những quan hệ chung về nguồn gốc, lãnh thổ cư trú,đặc trưng văn hóa, ngôn ngữ, kinh tế và hình thành trên cơ sở pháttriển các bộ tộcNghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 /01/2011 Về Công tác dân tộc: - Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số dân ít hơn so với dântộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam. - “Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân sốcủa cả nước, theo điều tra dân số quốc gia. - “Vùng dân tộc thiểu số” là địa bàn có đông các dân tộc thiểu sốcùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam. VÀI NÉT VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ - Theo kết quả TĐTDSNO 2009, dân số 85,8 triệu , có 54 dân tộc. Người Kinh chiếm đa số với 85,7%; 53 dân tộc còn lại chiếm 14,3%. Trong đó có: + 19 dân tộc có số dân từ 10 vạn người trở lên (có 5 dân tộc có số dântrên 1 triệu người); + 18 dân tộc có số dân từ 1 vạn đến 10 vạn người; + 11 dân tộc có số dân từ 1.000 người đến 10.000 người; + 05 dân tộc có số dân dưới 1.000 người. - Các dân tộc trình độ phát triển KT - XH không đều nhau. Có nhữngdân tộc ít người có đời sống KT – XH thấp kém. - Nhiều dân tộc cư trú trên địa bàn có điều kiện tự nhiên hết sức khókhăn, khắc nghiệt. VÀI NÉT VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ Một số chỉ số của một số dân tộc Dân tộc Các đặc trưng cơ bản Các dân Kinh Tày Thái Mường Khme Mông tộc khác1. TFR (con/phụ nữ) 2.0 2.0 2.3 2.0 2.0 4.9 2.72. CBR (%0 16.9 17.5 22.1 18.4 18.8 37.1 21.53. Tỷ suất chết TE < 1 tuổi 12.9 23.4 27.1 22.2 18.0 45.5 32.04. Tuổi thọ bình quân 74.0 70.3 69.2 70.7 72.1 64.3 67.85. Tuổi thọ bình quân nữ 71.5 67.5 66.3 68.0 69.5 61.3 64.96. Tuổi thọ bình quân nam 76.7 73.3 72.2 73.7 74.9 67.5 70.9 Nguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009 TUỔI KẾT HÔN LẦN ĐẦU Tuổi kết hôn trung bình và tỷ lệ kết hôn ở tuổi 15-19 Năm 1989 1999 2009Tuổi kết hôn trung bình (tuổi) 24.4 25.4 26.2Tỷ lệ kết hôn ở tuổi 15-19 (%) 4.5 2.5 2.2 Nguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009 TỶ LỆ ĐÃ KẾT HÔNNguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009 QUY ĐỊNH VỀ KẾ HÔN LIÊN QUAN ĐẾN HUYẾT THỐNG CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Luật Hôn nhân và gia đình quy định Cấm kết hôn trong trường hợp: Giữa những ngườicùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạmvi ba đời; - Những người cùng dòng máu về trực hệ là cha, mẹ đối vớicon; ông, bà đối với cháu nội và cháu ngoại; - Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùngmột gốc sinh ra: cha mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ,cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chị emcon chú con bác, con cô con cậu, con dì là đời thứ ba; HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG Ở DÂN TỘC THIỂU SỐ (TỪ KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU) Theo quan niệm của một số học giả ở Việt Nam,thì hôn nhân cận thuyết thống của các dân tộc thiểu sốở nước ta bao gồm các trường hợp sau: - Hôn nhân anh chị em họ chéo, tức hôn nhâncon cô con cậu. - Hôn nhân anh chị em họ song song, tức hônnhân con gì - con già và hôn nhân con chú - con bác. Tỷ lệ kết hôn cận huyết thống ở địa bàn xã của các tỉnh triển khai mô hình giảm tảo hôn và kết hôn cận huyết thống năm 20130.035 0.0310.030 0.0320.0250.020 Cao ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Kế hôn cận huyết thống ở đồng bào dân tộc thiểu số TỔNG CỤC DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VỤ CƠ CẤU VÀ CHẤT LƢỢNG DÂN SỐ KẾT HÔN CẬN HUYẾT THỐNGỞ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ QUY ĐỊNH VỀ TÊN GỌI Dân tộc là một cộng đồng người được hình thành trong quátrình lịch sử, có những quan hệ chung về nguồn gốc, lãnh thổ cư trú,đặc trưng văn hóa, ngôn ngữ, kinh tế và hình thành trên cơ sở pháttriển các bộ tộcNghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 /01/2011 Về Công tác dân tộc: - Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số dân ít hơn so với dântộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam. - “Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân sốcủa cả nước, theo điều tra dân số quốc gia. - “Vùng dân tộc thiểu số” là địa bàn có đông các dân tộc thiểu sốcùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam. VÀI NÉT VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ - Theo kết quả TĐTDSNO 2009, dân số 85,8 triệu , có 54 dân tộc. Người Kinh chiếm đa số với 85,7%; 53 dân tộc còn lại chiếm 14,3%. Trong đó có: + 19 dân tộc có số dân từ 10 vạn người trở lên (có 5 dân tộc có số dântrên 1 triệu người); + 18 dân tộc có số dân từ 1 vạn đến 10 vạn người; + 11 dân tộc có số dân từ 1.000 người đến 10.000 người; + 05 dân tộc có số dân dưới 1.000 người. - Các dân tộc trình độ phát triển KT - XH không đều nhau. Có nhữngdân tộc ít người có đời sống KT – XH thấp kém. - Nhiều dân tộc cư trú trên địa bàn có điều kiện tự nhiên hết sức khókhăn, khắc nghiệt. VÀI NÉT VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ Một số chỉ số của một số dân tộc Dân tộc Các đặc trưng cơ bản Các dân Kinh Tày Thái Mường Khme Mông tộc khác1. TFR (con/phụ nữ) 2.0 2.0 2.3 2.0 2.0 4.9 2.72. CBR (%0 16.9 17.5 22.1 18.4 18.8 37.1 21.53. Tỷ suất chết TE < 1 tuổi 12.9 23.4 27.1 22.2 18.0 45.5 32.04. Tuổi thọ bình quân 74.0 70.3 69.2 70.7 72.1 64.3 67.85. Tuổi thọ bình quân nữ 71.5 67.5 66.3 68.0 69.5 61.3 64.96. Tuổi thọ bình quân nam 76.7 73.3 72.2 73.7 74.9 67.5 70.9 Nguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009 TUỔI KẾT HÔN LẦN ĐẦU Tuổi kết hôn trung bình và tỷ lệ kết hôn ở tuổi 15-19 Năm 1989 1999 2009Tuổi kết hôn trung bình (tuổi) 24.4 25.4 26.2Tỷ lệ kết hôn ở tuổi 15-19 (%) 4.5 2.5 2.2 Nguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009 TỶ LỆ ĐÃ KẾT HÔNNguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009 QUY ĐỊNH VỀ KẾ HÔN LIÊN QUAN ĐẾN HUYẾT THỐNG CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Luật Hôn nhân và gia đình quy định Cấm kết hôn trong trường hợp: Giữa những ngườicùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạmvi ba đời; - Những người cùng dòng máu về trực hệ là cha, mẹ đối vớicon; ông, bà đối với cháu nội và cháu ngoại; - Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùngmột gốc sinh ra: cha mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ,cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chị emcon chú con bác, con cô con cậu, con dì là đời thứ ba; HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG Ở DÂN TỘC THIỂU SỐ (TỪ KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU) Theo quan niệm của một số học giả ở Việt Nam,thì hôn nhân cận thuyết thống của các dân tộc thiểu sốở nước ta bao gồm các trường hợp sau: - Hôn nhân anh chị em họ chéo, tức hôn nhâncon cô con cậu. - Hôn nhân anh chị em họ song song, tức hônnhân con gì - con già và hôn nhân con chú - con bác. Tỷ lệ kết hôn cận huyết thống ở địa bàn xã của các tỉnh triển khai mô hình giảm tảo hôn và kết hôn cận huyết thống năm 20130.035 0.0310.030 0.0320.0250.020 Cao ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế hôn cận huyết thống Tuổi kết hôn lần đầu Luật hôn nhân và gia đình Dân tộc thiểu số Nguyên nhân kết hôn cận huyết Quy định kết hônGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 142 0 0
-
Hành vi vi phạm chế độ một vợ một chồng dưới khía cạnh xã hội - pháp lý và những vấn đề đặt ra
7 trang 86 0 0 -
11 trang 85 0 0
-
Tài liệu học tập hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Luật hôn nhân và gia đình
97 trang 72 0 0 -
34 trang 64 0 0
-
Cơ sở dữ liệu về văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam: Tiếp cận từ góc độ bảo tàng học
9 trang 60 0 0 -
11 trang 56 0 0
-
35 trang 41 0 0
-
12 trang 40 0 0
-
6 trang 37 0 0