Danh mục

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Số trang: 41      Loại file: pptx      Dung lượng: 186.25 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (41 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Doanh thu (revenues, sales, turnover): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữuDoanh thu trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại…)được gọi là doanh thu thuần (net revenue). Thu nhập khác (gains and losses) bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANHCHƯƠNG 2: BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTKINH DOANH Giá trị của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhPhản ánh hoạt động của doanh nghiệp trong 1 kì kế toán (accounting period)Phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp dựa trên các cơ sở vàchuẩn mực kế toán.Tổng hợp các nhóm hoạt động cơ bản của doanh nghiệpNội Dung Chương 2v Thành phần của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhv Nguyên tắc ghi nhận doanh thuv Nguyên tắc ghi nhận chi phí.v Xử lý và phân tích các khoản mục không thường xuyên (nonrecurring items)v Xác định và điều chỉnh thu nhập trên cổ phầnThành Phần Của Báo Cáo KQHĐSXKDDoanh thu (revenues, sales, turnover): Là tổng giá trịcác lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kếtoán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanhthông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăngvốn chủ sở hữuDoanh thu trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấuthương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trảlại…)được gọi là doanh thu thuần (net revenue).•Thu nhập khác (gains and losses) bao gồm các khoảnthu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên,ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.Thành Phần Của Báo Cáo KQHĐSXKDChi phí (expenses): Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.Chi phí bao gồm:- Giá vốn hàng bán- Chi phí hoạt động- Chi phí tài chính- Thuế.Thành Phần Của Báo Cáo KQHĐSXKDLợi nhuận gộp (gross profit) bằng doanh thu trừ các chi phítrực tiếp để sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ (giávốn hàng bán).Lợi nhuận từ HĐSXKD (operating profit) bằng lợi nhuậngộp trừ đi chi phí hoạt động (chi phí quản lý, chi phí bán hàng)Lợi nhuận ròng (net income, earnings, bottom line) bằng lợinhuận từ HĐSXKD- chi phí lãi vay-thuếLợi ích của cổ đông thiểu số (minority interest) : Phần thunhập thuần của công ty con thuộc về cổ đông thiểu số (khôngthuộc sở hữu công ty mẹ). Phần này được loại trừ khỏi thunhập của công ty mẹ.Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh ThuDoanh thu và thu nhập khác (Income revenue và gains-IFRS) được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liênquan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trảvà giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tincậy (VAS).Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu VAS, IASB US.GAAP (SEC)•Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi •Có bằng chứng cho thấy córo và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản cam kết giữa người bán vàphẩm hoặc hàng hóa cho người mua (hàng người muahóa) Điều kiện ghi nhận doanh thuHàng hóa đã được giao hay • (VAS)•Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền dịch vụ đã được cung cấp (Víquản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa dụ: Hàng hóa đã được gửihoặc quyền kiểm soát hàng hóa (hàng hóa) nhưng rủi ro và quyền sở hữu•Doanh thu được xác định tương đối chắc chưa chuyển cho người mua)chắn; •Giá cả đã được xác định hoặc•Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được có thể xác định đượclợi ích kinh tế •Người bán chắc chắn một•Xác định được chi phí liên quan cách hợp lý về khả năng thu•Xác định được phần công việc đã hoàn được tiền hàngthành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán(dịch vụ).Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh ThuMột số thời điểm liên quan tới HĐ bán hàng cần lưu ý:- Thời điểm xuất kho hàng hóa- Thời điểm giao hàng cho người mua- Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng- Thời điểm thanh toán tiền hàng. Ví dụDoanh nghiệp A bán 10.000.000 VND hàng hóa, đã giao hàng cho khách hàng vào ngày 30/6/2011. Tuy nhiên, vào ngày giao hàng, do một số lí do, doanh nghiệp A chưa têể xuất hóa đơn cho khách hàng vào ngày 30/6/2011 mà xuất vào ngày 2/7/2011.Vậy doanh thu 10,000,000 VND này, doanh nghiệp ghi nhận tại thời điểm nào?Trong trường hợp DN A cung cấp dịch vụ thì sao?Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu A. Ghi nhận doanh thu đối với hợp đồng dài hạnĐiều kiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS và GAAPKết quả Thanh toán theo tiến độ Phần trăm khối lượng thực hiệnthực hiện kế hoạch (Percentage of completion method.được ước Doanh thu và chi phí Tại mỗi kỳ kế toán, công ty ước tínhtính một được ghi nhận tương ứng phần trăm khối lượng công việc củacách đáng với phần công việc đã hợp đồng được thực hiện và ghi nhậntin cậy hoàn thành được nhà thầu tỷ lệ phần trăm tương ứng trên tổng xác định vào ngày lập Báo doanh thu của hợp đồng. Chi phí và lợi cáo tài chính mà không nhuận ...

Tài liệu được xem nhiều: