Báo cáo Khái niệm và phân loại quyền nhân thân
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.71 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm và phân loại quyền nhân thân Về nguyên tắc, HĐLĐ có thể được giao kết dưới bất kì hình thức nào (bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng hành vi (thoả thuận ngầm) song pháp luật hoặc thoả ước lao động tập thể có thể quy định những trường hợp nhất định phải giao kết HĐLĐ bằng văn bản (ví dụ khoản 1 Điều 74 Luật thương mại quy định:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Khái niệm và phân loại quyền nhân thân " nghiªn cøu - trao ®æi TS. Bïi §¨ng HiÕu * i u 24 B lu t dân s (BLDS) năm do xâm ph m n tính m ng, s c kho , danh 2005 quy nh: “Quy n nhân thân d , nhân ph m, uy tín”. Các quy n yêu c u ư c quy nh trong B lu t này là quy n b i thư ng thi t h i này phát sinh khi cácdân s g n li n v i m i cá nhân, không th quy n nhân thân c a cá nhân b xâm ph m,chuy n giao cho ngư i khác, tr trư ng h p ây là quy n tài s n nhưng cũng g n li n v ipháp lu t có quy nh khác”. Quy nh này cá nhân ngư i b thi t h i và không d ch ã nêu lên khái ni m v quy n nhân thân chuy n ư c cho ch th khác.thông qua hai c i m cơ b n là g n li n Th hai, i u 24 BLDS năm 2005 quyv i cá nhân và không chuy n d ch. N u ch nh quy n nhân thân là quy n “g n li n v id ng l i nh ng c i m ó thì khái ni m m i cá nhân”, v y các ch th khác (nhưquy n nhân thân s vư ng ph i m t s b t pháp nhân, h gia ình, t h p tác) có cácc p nh t nh sau ây: quy n nhân thân c a mình không? i u 604 Th nh t, hai c i m nêu trên th c s và i u 611 BLDS năm 2005 có c p “danhchưa phân bi t quy n nhân thân v i d , uy tín c a pháp nhân, ch th khác”,các quy n dân s khác, b i l có m t s ây có ư c coi là quy n nhân thân c a phápquy n tài s n cũng mang hai c i m nhân và các ch th khác không? i u 1này. Pháp lu t hôn nhân và gia ình quy nh Ngh quy t c a H i ng th m phán Toàr ng quy n ư c c p dư ng và nghĩa v c p án nhân dân t i cao s 01/2004/NQ-H TPdư ng cũng ư c g n li n v i nh ng cá ngày 28/04/2004 và i u 1 Ngh quy t snhân nh t nh như gi a cha m và con, gi a 03/2006/NQ-H TP ngày 08/07/2006 uanh ch em v i nhau, gi a ông bà và cháu, quy nh gi ng nhau: “Thi t h i do t n th tgi a v và ch ng. Quy n yêu c u c p dư ng v tinh th n c a pháp nhân và các ch thvà nghĩa v c p dư ng không th thay th khác không ph i là pháp nhân (g i chung làb ng các quy n, nghĩa v khác và “không t ch c) ư c hi u là do danh d , uy tín bth chuy n giao cho ngư i khác” ( i u 50 xâm ph m, t ch c ó b gi m sút ho c m tLu t hôn nhân và gia ình năm 2000). i s tín nhi m, lòng tin... vì b hi u nh m vàQuy n này là quy n tài s n ch không ph i c n ph i ư c b i thư ng m t kho n ti n bùlà quy n nhân thân. i u 309 BLDS năm p t n th t mà t ch c ph i ch u”. Các quy nh ó th a nh n quy n nhân thân i v i2005 quy nh m t s quy n tài s n khôngchuy n giao cho ngư i khác như “quy n yêuc u c p dư ng, yêu c u b i thư ng thi t h i * Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 7/2009 39 nghiªn cøu - trao ®æipháp nhân và các ch th khác. Quy n t tên cho tác ph m; quy n ng tên T phân tích trên cho th y khái ni m th t ho c bút danh trên tác ph m, ư c nêuquy n nhân thân nên ư c m r ng không tên th t ho c bút danh khi tác ph m ư cnh ng g n v i cá nhân mà v i c các ch th công b , s d ng; quy n công b ho c chokhác. Ngoài c i m ư c nêu t i i u 24 phép ngư i khác công b tác ph m; quy nBLDS năm 2005, nên b sung thêm m t s b o v s toàn v n c a tác ph m, không cho c i m n a (là giá tr tinh th n, không nh ngư i khác s a ch a, c t xén, xuyên t c tácgiá ư c...) phân bi t quy n nhân thân v i ph m; quy n ng tên tác gi trong văn b ngcác quy n dân s khác. T ó có th xây b o h sáng ch , ki u dáng, thi t k b tríd ng khái ni m quy n nhân thân như sau: m ch tích h p bán d n, gi ng cây tr ng.Quy n nhân thân là quy n dân s g n v i Các quy n nhân thân này có th ư c i s ng tinh th n c a m i ch th , không phân lo i theo nhi u tiêu chí khác nhau, m i nh giá ư c b ng ti n và không th chuy n tiêu chí th hi n m t khía c nh pháp lí cgiao cho ch th khác, tr trư ng h p pháp thù. Thông qua các cách phân lo i này chúnglu t có quy nh khác. ta s hi u ư c rõ nét hơn b n ch t pháp lí BLDS năm 2005 li t kê các quy n nhân c a t ng lo i quy n nhân thân, t ó nh nthân (t i u 26 n i u 51), bao g m: di n ư c chính xác các hành vi xâm ph mQuy n i v i h tên; quy n thay i h tên; và ra ư c phương th c b o v thích h pquy n xác nh dân t c; quy n ư c khai nh t. Sau ây chúng tôi s trình bày sáu cáchsinh, khai t ; quy n i v i hình nh; quy n phân lo i các quy n nhân thân và ý nghĩa ư c m b o an toàn v tính m ng, s c c a t ng cách phân lo i ó.kho , thân th ; quy n hi n b ph n cơ th ; Th nh t, d a vào căn c phát sinh màquy n nh n b ph n cơ th ngư i; quy n xác các quy n nhân thân có th phân thành nhóm nh l i gi i tính; quy n ư c b o v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Khái niệm và phân loại quyền nhân thân " nghiªn cøu - trao ®æi TS. Bïi §¨ng HiÕu * i u 24 B lu t dân s (BLDS) năm do xâm ph m n tính m ng, s c kho , danh 2005 quy nh: “Quy n nhân thân d , nhân ph m, uy tín”. Các quy n yêu c u ư c quy nh trong B lu t này là quy n b i thư ng thi t h i này phát sinh khi cácdân s g n li n v i m i cá nhân, không th quy n nhân thân c a cá nhân b xâm ph m,chuy n giao cho ngư i khác, tr trư ng h p ây là quy n tài s n nhưng cũng g n li n v ipháp lu t có quy nh khác”. Quy nh này cá nhân ngư i b thi t h i và không d ch ã nêu lên khái ni m v quy n nhân thân chuy n ư c cho ch th khác.thông qua hai c i m cơ b n là g n li n Th hai, i u 24 BLDS năm 2005 quyv i cá nhân và không chuy n d ch. N u ch nh quy n nhân thân là quy n “g n li n v id ng l i nh ng c i m ó thì khái ni m m i cá nhân”, v y các ch th khác (nhưquy n nhân thân s vư ng ph i m t s b t pháp nhân, h gia ình, t h p tác) có cácc p nh t nh sau ây: quy n nhân thân c a mình không? i u 604 Th nh t, hai c i m nêu trên th c s và i u 611 BLDS năm 2005 có c p “danhchưa phân bi t quy n nhân thân v i d , uy tín c a pháp nhân, ch th khác”,các quy n dân s khác, b i l có m t s ây có ư c coi là quy n nhân thân c a phápquy n tài s n cũng mang hai c i m nhân và các ch th khác không? i u 1này. Pháp lu t hôn nhân và gia ình quy nh Ngh quy t c a H i ng th m phán Toàr ng quy n ư c c p dư ng và nghĩa v c p án nhân dân t i cao s 01/2004/NQ-H TPdư ng cũng ư c g n li n v i nh ng cá ngày 28/04/2004 và i u 1 Ngh quy t snhân nh t nh như gi a cha m và con, gi a 03/2006/NQ-H TP ngày 08/07/2006 uanh ch em v i nhau, gi a ông bà và cháu, quy nh gi ng nhau: “Thi t h i do t n th tgi a v và ch ng. Quy n yêu c u c p dư ng v tinh th n c a pháp nhân và các ch thvà nghĩa v c p dư ng không th thay th khác không ph i là pháp nhân (g i chung làb ng các quy n, nghĩa v khác và “không t ch c) ư c hi u là do danh d , uy tín bth chuy n giao cho ngư i khác” ( i u 50 xâm ph m, t ch c ó b gi m sút ho c m tLu t hôn nhân và gia ình năm 2000). i s tín nhi m, lòng tin... vì b hi u nh m vàQuy n này là quy n tài s n ch không ph i c n ph i ư c b i thư ng m t kho n ti n bùlà quy n nhân thân. i u 309 BLDS năm p t n th t mà t ch c ph i ch u”. Các quy nh ó th a nh n quy n nhân thân i v i2005 quy nh m t s quy n tài s n khôngchuy n giao cho ngư i khác như “quy n yêuc u c p dư ng, yêu c u b i thư ng thi t h i * Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 7/2009 39 nghiªn cøu - trao ®æipháp nhân và các ch th khác. Quy n t tên cho tác ph m; quy n ng tên T phân tích trên cho th y khái ni m th t ho c bút danh trên tác ph m, ư c nêuquy n nhân thân nên ư c m r ng không tên th t ho c bút danh khi tác ph m ư cnh ng g n v i cá nhân mà v i c các ch th công b , s d ng; quy n công b ho c chokhác. Ngoài c i m ư c nêu t i i u 24 phép ngư i khác công b tác ph m; quy nBLDS năm 2005, nên b sung thêm m t s b o v s toàn v n c a tác ph m, không cho c i m n a (là giá tr tinh th n, không nh ngư i khác s a ch a, c t xén, xuyên t c tácgiá ư c...) phân bi t quy n nhân thân v i ph m; quy n ng tên tác gi trong văn b ngcác quy n dân s khác. T ó có th xây b o h sáng ch , ki u dáng, thi t k b tríd ng khái ni m quy n nhân thân như sau: m ch tích h p bán d n, gi ng cây tr ng.Quy n nhân thân là quy n dân s g n v i Các quy n nhân thân này có th ư c i s ng tinh th n c a m i ch th , không phân lo i theo nhi u tiêu chí khác nhau, m i nh giá ư c b ng ti n và không th chuy n tiêu chí th hi n m t khía c nh pháp lí cgiao cho ch th khác, tr trư ng h p pháp thù. Thông qua các cách phân lo i này chúnglu t có quy nh khác. ta s hi u ư c rõ nét hơn b n ch t pháp lí BLDS năm 2005 li t kê các quy n nhân c a t ng lo i quy n nhân thân, t ó nh nthân (t i u 26 n i u 51), bao g m: di n ư c chính xác các hành vi xâm ph mQuy n i v i h tên; quy n thay i h tên; và ra ư c phương th c b o v thích h pquy n xác nh dân t c; quy n ư c khai nh t. Sau ây chúng tôi s trình bày sáu cáchsinh, khai t ; quy n i v i hình nh; quy n phân lo i các quy n nhân thân và ý nghĩa ư c m b o an toàn v tính m ng, s c c a t ng cách phân lo i ó.kho , thân th ; quy n hi n b ph n cơ th ; Th nh t, d a vào căn c phát sinh màquy n nh n b ph n cơ th ngư i; quy n xác các quy n nhân thân có th phân thành nhóm nh l i gi i tính; quy n ư c b o v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học phương hướng phát triển hệ thống pháp luật bộ máy nhà nước nghiên cứu luật xây dựng luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1553 4 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 1004 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 496 0 0 -
57 trang 341 0 0
-
33 trang 333 0 0
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 312 0 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 287 0 0 -
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 272 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 269 0 0