Báo cáo Kĩ năng soạn thảo hợp đồng thương mại
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 140.66 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kĩ năng soạn thảo hợp đồng thương mại Điều thú vị là pháp luật Đức lại không hạn chế người nội bộ thứ cấp tiết lộ hoặc khuyến nghị người khác mua hoặc bán chứng khoán. Vì vậy, những hành vi này của người nội bộ thứ cấp không thể bị khởi tố theo pháp luật Đức và dường như đây là lỗ hổng lớn trong pháp luật điều chỉnh giao dịch nội gián của Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Kĩ năng soạn thảo hợp đồng thương mại "Kinh nghiÖm thùc tiÔn §ç §¨ng Khoa * 1. Nh ng i m chung c n quan tâm khi th c ti n c a vi c mua bán m i lo i hàngso n th o h p ng thương m i hoá, d ch v là khác nhau, trong các i u a. So n th o d th o h p ng trư c khi ki n, hoàn c nh, th i i m khác nhau. c àm phán bi t ph i xác nh (d li u) nh ng r i ro kinh So n d th o h p ng (bư c 1), àm doanh nào có th hi n di n trong các giaophán, s a i b sung d th o (bư c 2), d ch c a doanh nghi p và lo i b hay gi mhoàn thi n - kí k t h p ng (bư c 3) là quy thi u nh ng r i ro ó b ng vi c s d ng cáctrình c n thi t. So n d th o h p ng giúp i u kho n h p ng; i u này các h p ngcho doanh nghi p văn b n hoá nh ng gì m u thư ng ít khi c p và không thmình mu n ng th i d li u nh ng gì i c p. Ví d : Khi mua hàng hoá, ph i d li utác mu n trư c khi àm phán. Nó gi ng n c nh ng tình hu ng hi m khi x y ra:như b n k ho ch cho vi c àm phán, khi hàng gi , hàng nhái; g p bão, l t trong quácó m t d th o t t coi như ã t 50% công trình v n chuy n, giao hàng; khi tranh ch pvi c àm phán và kí k t h p ng. N u b ki n t ng thì ti n phí lu t sư bên nào ch u;qua bư c 1 ch àm phán sau ó m i so n nh ng thi t h i gián ti p bên vi ph m có ph ith o h p ng thì gi ng như v a xây nhà ch u không…? Do v y, không th có m uv a v thi t k nên thư ng d n n thi u h p ng nào là chu n m c, nó thư ng th asót, sơ h trong h p ng, c bi t i v i ho c thi u i v i m t thương v c th .nh ng thương v l n. Doanh nghi p ph i ph i s a cho phù h p Trên th trư ng hi n nay có r t nhi u theo ý mu n c a hai bên, ng l m d ngsách vi t v h p ng và thư ng kèm theo m u - ch i n m t vài thông s và hoàn t tnhi u m u h p ng các lo i. Ví d : cu n b n d th o h p ng.Pháp lu t v h p ng trong thương m i và b. Thông tin xác nh tư cách ch th u tư (TS. Nguy n Th Dung ch biên) do c a các bênNhà xu t b n Chính tr qu c gia xu t b n Doanh nghi p và các cá nhân, t ch cnăm 2008. Doanh nghi p có th d a vào các khác có quy n tham gia kí k t h p ngm u h p ng này, xem như là nh ng g i ý thương m i nhưng xác nh ư c quy ncho vi c so n d th o h p ng. Tuy nhiên, h p pháp ó và tư cách ch th c a các bênh p ng ư c kí k t trên nguyên t c t do thì c n ph i có t i thi u các thông tin sau:và bình ng, do ó n i dung c a m i h p ng c th luôn có s khác nhau. B i nó * Công ti Vinalad Invest Corpph thu c vào ý chí c a các bên và òi h i Thành ph H Chí Minh70 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008Kinh nghiÖm thùc tiÔn - i v i t ch c, doanh nghi p: Tên, tr c u và kh năng c a các bên. Trong m t ss , gi y phép thành l p và ngư i i di n. trư ng h p, khi các bên l a ch n văn b nCác n i dung trên ph i ghi chính xác theo pháp lu t c th làm căn c kí k t h pquy t nh thành l p ho c gi y ch ng nh n ng thì ư c xem như ó là s l a ch n ăng kí kinh doanh ho c gi y phép u tư lu t i u ch nh. Ví d : Doanh nghi p Vi tc a doanh nghi p. Các bên nên xu t trình, Nam kí h p ng mua bán hàng hoá v iki m tra các văn b n, thông tin này trư c khi doanh nghi p nư c ngoài mà có tho thu n àm phán, kí k t m b o h p ng kí k t là: Căn c vào B lu t dân s năm 2005 và úng th m quy n. Lu t thương m i năm 2005 c a Vi t Nam - i v i cá nhân: Tên, s ch ng minh kí k t, th c hi n h p ng thì hai lu t này sthư và a ch thư ng trú. N i dung này ghi là lu t i u ch nh i v i các bên trong quáchính xác theo ch ng minh thư nhân dân trình th c hi n h p ng và gi i quy t tranhho c h chi u ho c h kh u và cũng nên ch p (n u có). Do ó cũng ph i h t s c lưu ýki m tra trư c khi kí k t. khi ưa các văn b n pháp lu t vào ph n căn c. Tên g i h p ng c c a h p ng, ch s d ng khi bi t văn Tên g i h p ng thư ng ư c s d ng b n ó có i u ch nh quan h trong h p ngtheo tên lo i h p ng k t h p v i tên hàng và còn hi u l c.hoá, d ch v . Ví d : tên lo i là h p ng mua e. Hi u l c h p ngbán, còn tên c a hàng hoá là xi măng, ta có Nguyên t c h p ng b ng văn b n m ch p ng mua bán + xi măng ho c h p ng nhiên có hi u l c k t th i i m bên saud ch v + khuy n m i. Hi n nhi u doanh cùng kí vào h p ng n u các bên không cónghi p v n còn thói quen s d ng tên g i th a thu n hi u l c vào th i i m khác;“h p ng kinh t ” theo Pháp l nh h p ng ngo i tr m t s lo i h p ng ch có hi ukinh t năm 1989 nhưng nay Pháp l nh h p l c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Kĩ năng soạn thảo hợp đồng thương mại "Kinh nghiÖm thùc tiÔn §ç §¨ng Khoa * 1. Nh ng i m chung c n quan tâm khi th c ti n c a vi c mua bán m i lo i hàngso n th o h p ng thương m i hoá, d ch v là khác nhau, trong các i u a. So n th o d th o h p ng trư c khi ki n, hoàn c nh, th i i m khác nhau. c àm phán bi t ph i xác nh (d li u) nh ng r i ro kinh So n d th o h p ng (bư c 1), àm doanh nào có th hi n di n trong các giaophán, s a i b sung d th o (bư c 2), d ch c a doanh nghi p và lo i b hay gi mhoàn thi n - kí k t h p ng (bư c 3) là quy thi u nh ng r i ro ó b ng vi c s d ng cáctrình c n thi t. So n d th o h p ng giúp i u kho n h p ng; i u này các h p ngcho doanh nghi p văn b n hoá nh ng gì m u thư ng ít khi c p và không thmình mu n ng th i d li u nh ng gì i c p. Ví d : Khi mua hàng hoá, ph i d li utác mu n trư c khi àm phán. Nó gi ng n c nh ng tình hu ng hi m khi x y ra:như b n k ho ch cho vi c àm phán, khi hàng gi , hàng nhái; g p bão, l t trong quácó m t d th o t t coi như ã t 50% công trình v n chuy n, giao hàng; khi tranh ch pvi c àm phán và kí k t h p ng. N u b ki n t ng thì ti n phí lu t sư bên nào ch u;qua bư c 1 ch àm phán sau ó m i so n nh ng thi t h i gián ti p bên vi ph m có ph ith o h p ng thì gi ng như v a xây nhà ch u không…? Do v y, không th có m uv a v thi t k nên thư ng d n n thi u h p ng nào là chu n m c, nó thư ng th asót, sơ h trong h p ng, c bi t i v i ho c thi u i v i m t thương v c th .nh ng thương v l n. Doanh nghi p ph i ph i s a cho phù h p Trên th trư ng hi n nay có r t nhi u theo ý mu n c a hai bên, ng l m d ngsách vi t v h p ng và thư ng kèm theo m u - ch i n m t vài thông s và hoàn t tnhi u m u h p ng các lo i. Ví d : cu n b n d th o h p ng.Pháp lu t v h p ng trong thương m i và b. Thông tin xác nh tư cách ch th u tư (TS. Nguy n Th Dung ch biên) do c a các bênNhà xu t b n Chính tr qu c gia xu t b n Doanh nghi p và các cá nhân, t ch cnăm 2008. Doanh nghi p có th d a vào các khác có quy n tham gia kí k t h p ngm u h p ng này, xem như là nh ng g i ý thương m i nhưng xác nh ư c quy ncho vi c so n d th o h p ng. Tuy nhiên, h p pháp ó và tư cách ch th c a các bênh p ng ư c kí k t trên nguyên t c t do thì c n ph i có t i thi u các thông tin sau:và bình ng, do ó n i dung c a m i h p ng c th luôn có s khác nhau. B i nó * Công ti Vinalad Invest Corpph thu c vào ý chí c a các bên và òi h i Thành ph H Chí Minh70 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008Kinh nghiÖm thùc tiÔn - i v i t ch c, doanh nghi p: Tên, tr c u và kh năng c a các bên. Trong m t ss , gi y phép thành l p và ngư i i di n. trư ng h p, khi các bên l a ch n văn b nCác n i dung trên ph i ghi chính xác theo pháp lu t c th làm căn c kí k t h pquy t nh thành l p ho c gi y ch ng nh n ng thì ư c xem như ó là s l a ch n ăng kí kinh doanh ho c gi y phép u tư lu t i u ch nh. Ví d : Doanh nghi p Vi tc a doanh nghi p. Các bên nên xu t trình, Nam kí h p ng mua bán hàng hoá v iki m tra các văn b n, thông tin này trư c khi doanh nghi p nư c ngoài mà có tho thu n àm phán, kí k t m b o h p ng kí k t là: Căn c vào B lu t dân s năm 2005 và úng th m quy n. Lu t thương m i năm 2005 c a Vi t Nam - i v i cá nhân: Tên, s ch ng minh kí k t, th c hi n h p ng thì hai lu t này sthư và a ch thư ng trú. N i dung này ghi là lu t i u ch nh i v i các bên trong quáchính xác theo ch ng minh thư nhân dân trình th c hi n h p ng và gi i quy t tranhho c h chi u ho c h kh u và cũng nên ch p (n u có). Do ó cũng ph i h t s c lưu ýki m tra trư c khi kí k t. khi ưa các văn b n pháp lu t vào ph n căn c. Tên g i h p ng c c a h p ng, ch s d ng khi bi t văn Tên g i h p ng thư ng ư c s d ng b n ó có i u ch nh quan h trong h p ngtheo tên lo i h p ng k t h p v i tên hàng và còn hi u l c.hoá, d ch v . Ví d : tên lo i là h p ng mua e. Hi u l c h p ngbán, còn tên c a hàng hoá là xi măng, ta có Nguyên t c h p ng b ng văn b n m ch p ng mua bán + xi măng ho c h p ng nhiên có hi u l c k t th i i m bên saud ch v + khuy n m i. Hi n nhi u doanh cùng kí vào h p ng n u các bên không cónghi p v n còn thói quen s d ng tên g i th a thu n hi u l c vào th i i m khác;“h p ng kinh t ” theo Pháp l nh h p ng ngo i tr m t s lo i h p ng ch có hi ukinh t năm 1989 nhưng nay Pháp l nh h p l c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy phạm pháp luật nghiên cứu khoa học hệ thống pháp luật xây dựng pháp luật bộ máy hành chính nghiên cứu luật phương hướng hoàn thiệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1530 4 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 983 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 478 0 0 -
57 trang 335 0 0
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 332 0 0 -
33 trang 312 0 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 266 0 0 -
95 trang 259 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 254 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 245 0 0