Báo cáo, kiểm kê biến động đất đai
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 22.86 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài "Báo cáo, kiểm kê biến động đất đai" dưới đây để nắm bắt được tình hình sử dụng đất của ủy ban nhân dân xã Thới Hòa, cập nhật dữ liệu tổ chức đã thực hiện theo chỉ thị số 31/2007/CT-Ttg, đánh giá chung về tình hình sử dụng đất trồng lúa, tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo, kiểm kê biến động đất đai So sánh biến động đất đai giũa 2 kỳ kiểm kê năm 2010 với năm 2005: Đất nông nghiệp : năm 2010 diện tích 1.559,64 ha giảm 17,62 ha so với năm 2005, nguyên nhân do quá trình phát triển kinh tế xã hội nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng đã chuyển sang đất phi nông nghiệp. Trong giai đoạn này nội bộ nhóm đất nông nghiệp biến động như sau: + Đất lúa: giảm 27,93 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng cây lâu năm 21,63 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,10 ha; đất ở tại nông thôn 0,58 ha; đất có mục đích công cộng 5,62 ha. Đồng thời trong giai đoạn này đất lúa tăng 37,36 ha, do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng cây lâu năm 36,61 ha ; đất ở tại nông thôn 0,69 ha;đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,02 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0.04 ha. Như vậy đất lúa thực tăng là: 9,43 ha. + Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: không thay đổi. + Đất trồng cây hàng năm khác: giảm 0,07 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. + Đất trồng cây lâu năm: giảm 49,36 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng lúa 36,61 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,19 ha; đất ở tại nông thôn 0,89 ha; đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp 0,55 ha; đất có mục đích công cộng 10,95 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,18. Bên cạnh đó tăng 22,14 ha do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng lúa 21,63 ha; đất ở tại nông thôn 0,03 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,20 ha; đất có mục đích công cộng 0,28 ha. Như vậy, đất trồng cây lâu năm thực giảm 27,22 ha. + Đất nuôi trồng thủy sản: giảm 0,05 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất ở tại nông thôn 0,02 ha; đất có mục đích công cộng 0,03 ha. Và tăng 0,29 ha do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng lúa 0,10 ha; đất trồng cây lâu năm 0,19 ha. Như vậy, đất nuôi trồng thủy sản thực tăng 0,24 ha. + Đất nông nghiệp khác: không thay đổi so với năm 2005. Đất phi nông nghiệp: Năm 2010 có diện tích là 238,89 ha, tăng 19,38 ha so với năm 2005. Nguyên nhân là do quá trình phát triển kinh tế xã hội ở địa phuongw cũng như cả nước nên đòi hỏi phải phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng, do đó đã có sự chuyển dịch từ các loại đất khác sang nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau: + Đất ở tại nông thôn: giảm 0,91 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng lúa 0,69 ha; đất trồng cây lâu năm 0,03 ha; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,06 ha; đất có mục đích công cộng 0,13 ha. Đồng thời tăng 1,54 ha do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng lúa 0,58 ha; đất trồng cây lâu năm 0,89 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,02 ha; đất có mục đích công cộng 0,04 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,02 ha. Như vậy, đất ở tại nông thôn tăng 0,63 ha. + Đất ở tại đô thị: trên địa bàn xã không có loại đất này. + Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: Giảm 0,69 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng lúa 0,02 ha; đất trồng cây hàng năm 0,20 ha; đất có mục đích công cộng 0,37 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 0,09 ha. Và tăng 0,06 ha từ đất có mục đích công cộng chuyển sang. Như vậy, diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp thực giảm 0,63 ha. + Đất quốc phòng và đất an ninh: trên địa bàn xã không có loại đất này. + + Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giảm 0,02 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Bên cạnh đó tăng 0,61 ha do tăng chủ yếu từ đất trồng cây lâu năm 0,55 ha, diện tích còn lại tăng từ đất ở tại nông thôn 0,06 ha. Như vậy, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực tăng 0,59 ha. + Đất có mục đích công cộng: giảm 0.82 ha, do chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0,28 ha; đất ở tại nông thôn 0,04 ha; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp0,06 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,44 ha. Đồng thời tăng 17,60 ha do chuyển chủ yếu từ đất trồng cây lâu năm 10,95 ha và đất trồng lúa 5,62 ha, diện tích còn được chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác 0,07 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,03 ha; đất ở tại nông thôn 0,13 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,37 ha; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,02 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng0,07 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,16 ha; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 0,17 ha. Do đó, đất có mục đích công cộng thực tăng là 17,32 ha. + Đất tôn giáo tín ngưỡng: giảm 0,07 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Đồng thời tăng 0,09 ha do được tăng từ đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. Như vậy, đất tôn giáo tín ngưỡng thực tăng 0,02 ha. + Đất nghĩa trang nghĩa địa: Năm 2010 là 10,20 ha, trong kỳ giảm 0,22 ha do chuyển sang đất trồng lúa 0,04 ha; đất ở tại nông thôn 0,02 ha; đất có mục đích công cộng 0,16 ha. Đồng thời tăng 0,62 ha từ đất trồng cây lâu năm 0,18 ha và đất có mục đích công cộng 0,44 ha. Như vậy, diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa thực tăng 0,4 ha. + Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: năm 2010 là 75,27 ha, giảm 0,17 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Đồng thời tăng 1,76 ha do nguyên nhân khác. Như vậy, đất sông rạch thực tăng 1,59 ha. Đất chưa sử dụng: Trên địa bàn xã không có nhóm đất này. Tóm lại, qua số liệu hiện trạng năm 2010 so với 2005 cho thấy ở giai đoạn này có sự biến động đất đai theo đúng quy luật phát triển của xã hội, là đất nông nghiệp giảm , đất phi nông nghiệp tăng. Qua đó đã thể hiện chính sách chuển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nội bộ đất nông nghiệp và đầu tư của nhà nước và nhân dan để phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội ở địa phương. PHẦN IV TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA UBND XÃ THỚI HÒA; CẬP NHẬT DỮ LIỆU TỔ CHỨC ĐÃ THỰC HIỆN THEO CHỈ THỊ SỐ 31/2007/CTTTg; ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA; TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA UBND XÃ: Tính đến ngày 01/01/2010 tổng diện tích đất của UBND xã Thới Hòa quản lý 21 thửa với 3,50 ha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo, kiểm kê biến động đất đai So sánh biến động đất đai giũa 2 kỳ kiểm kê năm 2010 với năm 2005: Đất nông nghiệp : năm 2010 diện tích 1.559,64 ha giảm 17,62 ha so với năm 2005, nguyên nhân do quá trình phát triển kinh tế xã hội nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng đã chuyển sang đất phi nông nghiệp. Trong giai đoạn này nội bộ nhóm đất nông nghiệp biến động như sau: + Đất lúa: giảm 27,93 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng cây lâu năm 21,63 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,10 ha; đất ở tại nông thôn 0,58 ha; đất có mục đích công cộng 5,62 ha. Đồng thời trong giai đoạn này đất lúa tăng 37,36 ha, do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng cây lâu năm 36,61 ha ; đất ở tại nông thôn 0,69 ha;đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,02 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0.04 ha. Như vậy đất lúa thực tăng là: 9,43 ha. + Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: không thay đổi. + Đất trồng cây hàng năm khác: giảm 0,07 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. + Đất trồng cây lâu năm: giảm 49,36 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng lúa 36,61 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,19 ha; đất ở tại nông thôn 0,89 ha; đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp 0,55 ha; đất có mục đích công cộng 10,95 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,18. Bên cạnh đó tăng 22,14 ha do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng lúa 21,63 ha; đất ở tại nông thôn 0,03 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,20 ha; đất có mục đích công cộng 0,28 ha. Như vậy, đất trồng cây lâu năm thực giảm 27,22 ha. + Đất nuôi trồng thủy sản: giảm 0,05 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất ở tại nông thôn 0,02 ha; đất có mục đích công cộng 0,03 ha. Và tăng 0,29 ha do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng lúa 0,10 ha; đất trồng cây lâu năm 0,19 ha. Như vậy, đất nuôi trồng thủy sản thực tăng 0,24 ha. + Đất nông nghiệp khác: không thay đổi so với năm 2005. Đất phi nông nghiệp: Năm 2010 có diện tích là 238,89 ha, tăng 19,38 ha so với năm 2005. Nguyên nhân là do quá trình phát triển kinh tế xã hội ở địa phuongw cũng như cả nước nên đòi hỏi phải phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng, do đó đã có sự chuyển dịch từ các loại đất khác sang nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau: + Đất ở tại nông thôn: giảm 0,91 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng lúa 0,69 ha; đất trồng cây lâu năm 0,03 ha; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,06 ha; đất có mục đích công cộng 0,13 ha. Đồng thời tăng 1,54 ha do được chuyển từ các loại đất sau: đất trồng lúa 0,58 ha; đất trồng cây lâu năm 0,89 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,02 ha; đất có mục đích công cộng 0,04 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,02 ha. Như vậy, đất ở tại nông thôn tăng 0,63 ha. + Đất ở tại đô thị: trên địa bàn xã không có loại đất này. + Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: Giảm 0,69 ha do chuyển sang các loại đất sau: đất trồng lúa 0,02 ha; đất trồng cây hàng năm 0,20 ha; đất có mục đích công cộng 0,37 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 0,09 ha. Và tăng 0,06 ha từ đất có mục đích công cộng chuyển sang. Như vậy, diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp thực giảm 0,63 ha. + Đất quốc phòng và đất an ninh: trên địa bàn xã không có loại đất này. + + Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giảm 0,02 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Bên cạnh đó tăng 0,61 ha do tăng chủ yếu từ đất trồng cây lâu năm 0,55 ha, diện tích còn lại tăng từ đất ở tại nông thôn 0,06 ha. Như vậy, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực tăng 0,59 ha. + Đất có mục đích công cộng: giảm 0.82 ha, do chuyển sang đất trồng cây lâu năm 0,28 ha; đất ở tại nông thôn 0,04 ha; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp0,06 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,44 ha. Đồng thời tăng 17,60 ha do chuyển chủ yếu từ đất trồng cây lâu năm 10,95 ha và đất trồng lúa 5,62 ha, diện tích còn được chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác 0,07 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,03 ha; đất ở tại nông thôn 0,13 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,37 ha; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,02 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng0,07 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 0,16 ha; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 0,17 ha. Do đó, đất có mục đích công cộng thực tăng là 17,32 ha. + Đất tôn giáo tín ngưỡng: giảm 0,07 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Đồng thời tăng 0,09 ha do được tăng từ đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. Như vậy, đất tôn giáo tín ngưỡng thực tăng 0,02 ha. + Đất nghĩa trang nghĩa địa: Năm 2010 là 10,20 ha, trong kỳ giảm 0,22 ha do chuyển sang đất trồng lúa 0,04 ha; đất ở tại nông thôn 0,02 ha; đất có mục đích công cộng 0,16 ha. Đồng thời tăng 0,62 ha từ đất trồng cây lâu năm 0,18 ha và đất có mục đích công cộng 0,44 ha. Như vậy, diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa thực tăng 0,4 ha. + Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: năm 2010 là 75,27 ha, giảm 0,17 ha do chuyển sang đất có mục đích công cộng. Đồng thời tăng 1,76 ha do nguyên nhân khác. Như vậy, đất sông rạch thực tăng 1,59 ha. Đất chưa sử dụng: Trên địa bàn xã không có nhóm đất này. Tóm lại, qua số liệu hiện trạng năm 2010 so với 2005 cho thấy ở giai đoạn này có sự biến động đất đai theo đúng quy luật phát triển của xã hội, là đất nông nghiệp giảm , đất phi nông nghiệp tăng. Qua đó đã thể hiện chính sách chuển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nội bộ đất nông nghiệp và đầu tư của nhà nước và nhân dan để phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội ở địa phương. PHẦN IV TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA UBND XÃ THỚI HÒA; CẬP NHẬT DỮ LIỆU TỔ CHỨC ĐÃ THỰC HIỆN THEO CHỈ THỊ SỐ 31/2007/CTTTg; ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA; TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA UBND XÃ: Tính đến ngày 01/01/2010 tổng diện tích đất của UBND xã Thới Hòa quản lý 21 thửa với 3,50 ha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo biến động đất đai Kiểm kê biến động đất đai Biến động đất đai Sử dụng đất trồng lúa Chứng nhận quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 377 0 0
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
6 trang 319 0 0 -
Một số vấn đề về chính sách đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay - Nguyễn Quốc Thái
9 trang 215 0 0 -
10 trang 181 0 0
-
13 trang 180 0 0
-
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 153 0 0 -
Hợp đồng mẫu về chuyển nhượng quyền sử dụng đất
10 trang 133 0 0 -
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 130 0 0 -
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
2 trang 121 0 0 -
Nghị quyết số 96/2012/NQ- HĐND
5 trang 120 0 0