![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Báo cáo Kiểm soát của quốc gia có cảng - thiết chế đảm bảo an toàn hàng hải quốc tế
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 156.93 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiểm soát của quốc gia có cảng - thiết chế đảm bảo an toàn hàng hải quốc tế Mặc dù Đức là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới và có thị trường tài chính phát triển nhưng cho tới tận cuối năm 1994, giao dịch nội gián ở Đức vẫn không chính thức bị coi là hành vi phạm tội. Trong suốt nhiều năm, văn hoá kinh doanh của Đức thể hiện ở mối quan hệ chặt chẽ giữa các công ti, ngân hàng, các nhà phân tích tài chính và các nhà báo....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Kiểm soát của quốc gia có cảng - thiết chế đảm bảo an toàn hàng hải quốc tế " nghiªn cøu - trao ®æi ths. hå nh©n ¸i * 1. Ki m soát c a qu c gia có c ng i ki m soát c a qu c gia có c ng i v i tàuv i tàu thuy n nư c ngoài thuy n nư c ngoài là gì? Trong lu t hàng h i qu c t , vi c m t Ki m soát c a qu c gia có c ng (portqu c gia th c thi quy n tài phán c a mình i state control) là cơ ch ki m soát theo ó cácv i tàu, thuy n trong ph m vi các vùng bi n qu c gia cùng nhau h p tác hành ng nh mthu c ch quy n ho c trong ph m vi các c ng ki m tra xem các tàu thuy n khi vào c ng cólà v n có ý nghĩa quan tr ng. Theo lu t t p tuân theo các tiêu chu n qu c t v an toànquán qu c t , khi tàu thuy n nư c ngoài i hàng h i và môi trư ng hay không. Th cvào c ng c a m t qu c gia thì s b i u hi n chương trình này, n u tàu thuy n bch nh b i lu t pháp và các quy ch pháp lí phát hi n có vi ph m nghiêm tr ng các tiêuc a qu c gia có c ng ó. Công ư c năm 1982 chu n nói trên s b gi l i t i c ng cho nc a Liên h p qu c v Lu t bi n (sau ây g i khi các l i ư c s a ch a và t ư c tiêut t là Công ư c 1982) là m t trong nh ng văn chu n ch p nh n ư c. M c tiêu c a chươngb n pháp lí qu c t quan tr ng quy nh cho trình ki m soát c a qu c gia có c ng là phátcác qu c gia có c ng quy n ki m soát i v i hi n ra và ki m tra các tàu thuy n không ttàu thuy n nư c ngoài.(1) Nhìn chung, nh ng tiêu chu n và giúp lo i tr các nguy cơ gâyquy nh c a Công ư c 1982 ã t o ra cơ s ra t n th t v tính m ng, c a c i và m b opháp lí v ng ch c các qu c gia có c ng v n môi trư ng bi n.th c hi n vi c ki m tra, ki m soát i v i tàu Trên th c t , ki m soát c a qu c gia cóthuy n không t tiêu chu n (substandard c ng ư c xem là bi n pháp b tr cho vi cships). Tuy v y, quy n này c a qu c gia có ki m soát c a qu c gia mà tàu mang qu cc ng ph i ư c th c hi n trong khuôn kh t ch hay mang c (flag states) và c a qu cnguyên t c là có cơ s , công khai và không gia có bi n (coastal states). Tuy v y, cơ chphân bi t i x . Như v y, cùng v i các thi t ki m soát c a qu c gia có c ng ch y u t pch khác như th c thi c a qu c gia mà tàu trung vào vi c th c thi các công ư c qu c tmang c và cơ ch ki m soát c a qu c gia có v hàng h i. Như v y, vi c thi t l p và th cbi n, vi c th c thi c a qu c gia có c ng là thi các tiêu chu n i v i tàu thuy n v nm t trong nh ng l a ch n ki m soát tàu thu c trách nhi m c a qu c gia mà tàu mangthuy n không t tiêu chu n. c bi t trong c v i ch ăng kí m (open registry).th gi i ngày nay, ô nhi m bi n và an toàn Hi n nay, trong nhi u trư ng h p tráchhàng h i ã và ang tr thành m t trong nhi m này ư c trao cho các qu c gia cónh ng m i quan tâm hàng u trong giaothông hàng h i qu c t . V y b n ch t c a vi c * Khoa lu t Trư ng i h c khoa h c Hut¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 3 nghiªn cøu - trao ®æic ng ho c qu c gia có bi n. Theo nguyên t c ph i là v n m i trong pháp lu t và t pki m soát c a qu c gia có c ng, các qu c gia quán hàng h i qu c t . Tuy nhiên, mãi chocó c ng có nghĩa v th c thi các tiêu chu n n năm 1978, khi B n ghi nh v s hi u ã ư c qu c t th a nh n i v i tàu thuy n bi t (sau ây g i t t là B n ghi nh ) ư c kí ang ho t ng không phân bi t qu c t ch k t gi a 8 qu c gia vùng bi n B c thì v nc a tàu thuy n và th c ti n ho t ng hàng ki m soát c a qu c gia có c ng m i ư ch i qu c gia mà tàu mang c .(2) Khi có cơ quan tâm nhi u. Ban u, B n ghi nh nh ms rõ ràng r ng tình tr ng c a tàu thuy n m c ích giám sát và m b o vi c tuân thkhông gi ng v i nh ng gì ghi trong gi y c a tàu bi n i v i các yêu c u c a Côngch ng nh n tiêu chu n, các nhân viên có ư c s 147(4) c a T ch c lao ng qu c tth m quy n c a qu c gia có c ng s ti n (ILO). B n ghi nh này là m t trong nh nghành ki m tra chi ti t và kĩ càng hơn. bư c kh i u c a cơ ch ki m soát c a qu c Theo Ngh quy t A787 (19) c a T ch c gia có c ng và nó ã t o nên cơ s cho s rahàng h i qu c t quy nh v th t c ki m i c a B n ghi nh Paris, thi t ch u tiênsoát c a qu c gia có c ng, “cơ s rõ ràng” v ki m soát c a qu c gia có c ng. Thi t ch ư c hi u là m t trong nh ng trư ng h p sau: ki m soát c a qu c gia có c ng theo B n ghiTàu thuy n thi u các thi t b quan tr ng mà nh Paris cũng ư c xem là thi t ch ho tcác công ư c hàng h i yêu c u; gi y ch ng ng hi u qu nh t cho n th i i m này.nh n c a tàu thuy n ã h t h n; có d u hi u Sau khi kí k t B n ghi nh Hague, cáccho th y máy o t c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Kiểm soát của quốc gia có cảng - thiết chế đảm bảo an toàn hàng hải quốc tế " nghiªn cøu - trao ®æi ths. hå nh©n ¸i * 1. Ki m soát c a qu c gia có c ng i ki m soát c a qu c gia có c ng i v i tàuv i tàu thuy n nư c ngoài thuy n nư c ngoài là gì? Trong lu t hàng h i qu c t , vi c m t Ki m soát c a qu c gia có c ng (portqu c gia th c thi quy n tài phán c a mình i state control) là cơ ch ki m soát theo ó cácv i tàu, thuy n trong ph m vi các vùng bi n qu c gia cùng nhau h p tác hành ng nh mthu c ch quy n ho c trong ph m vi các c ng ki m tra xem các tàu thuy n khi vào c ng cólà v n có ý nghĩa quan tr ng. Theo lu t t p tuân theo các tiêu chu n qu c t v an toànquán qu c t , khi tàu thuy n nư c ngoài i hàng h i và môi trư ng hay không. Th cvào c ng c a m t qu c gia thì s b i u hi n chương trình này, n u tàu thuy n bch nh b i lu t pháp và các quy ch pháp lí phát hi n có vi ph m nghiêm tr ng các tiêuc a qu c gia có c ng ó. Công ư c năm 1982 chu n nói trên s b gi l i t i c ng cho nc a Liên h p qu c v Lu t bi n (sau ây g i khi các l i ư c s a ch a và t ư c tiêut t là Công ư c 1982) là m t trong nh ng văn chu n ch p nh n ư c. M c tiêu c a chươngb n pháp lí qu c t quan tr ng quy nh cho trình ki m soát c a qu c gia có c ng là phátcác qu c gia có c ng quy n ki m soát i v i hi n ra và ki m tra các tàu thuy n không ttàu thuy n nư c ngoài.(1) Nhìn chung, nh ng tiêu chu n và giúp lo i tr các nguy cơ gâyquy nh c a Công ư c 1982 ã t o ra cơ s ra t n th t v tính m ng, c a c i và m b opháp lí v ng ch c các qu c gia có c ng v n môi trư ng bi n.th c hi n vi c ki m tra, ki m soát i v i tàu Trên th c t , ki m soát c a qu c gia cóthuy n không t tiêu chu n (substandard c ng ư c xem là bi n pháp b tr cho vi cships). Tuy v y, quy n này c a qu c gia có ki m soát c a qu c gia mà tàu mang qu cc ng ph i ư c th c hi n trong khuôn kh t ch hay mang c (flag states) và c a qu cnguyên t c là có cơ s , công khai và không gia có bi n (coastal states). Tuy v y, cơ chphân bi t i x . Như v y, cùng v i các thi t ki m soát c a qu c gia có c ng ch y u t pch khác như th c thi c a qu c gia mà tàu trung vào vi c th c thi các công ư c qu c tmang c và cơ ch ki m soát c a qu c gia có v hàng h i. Như v y, vi c thi t l p và th cbi n, vi c th c thi c a qu c gia có c ng là thi các tiêu chu n i v i tàu thuy n v nm t trong nh ng l a ch n ki m soát tàu thu c trách nhi m c a qu c gia mà tàu mangthuy n không t tiêu chu n. c bi t trong c v i ch ăng kí m (open registry).th gi i ngày nay, ô nhi m bi n và an toàn Hi n nay, trong nhi u trư ng h p tráchhàng h i ã và ang tr thành m t trong nhi m này ư c trao cho các qu c gia cónh ng m i quan tâm hàng u trong giaothông hàng h i qu c t . V y b n ch t c a vi c * Khoa lu t Trư ng i h c khoa h c Hut¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 3 nghiªn cøu - trao ®æic ng ho c qu c gia có bi n. Theo nguyên t c ph i là v n m i trong pháp lu t và t pki m soát c a qu c gia có c ng, các qu c gia quán hàng h i qu c t . Tuy nhiên, mãi chocó c ng có nghĩa v th c thi các tiêu chu n n năm 1978, khi B n ghi nh v s hi u ã ư c qu c t th a nh n i v i tàu thuy n bi t (sau ây g i t t là B n ghi nh ) ư c kí ang ho t ng không phân bi t qu c t ch k t gi a 8 qu c gia vùng bi n B c thì v nc a tàu thuy n và th c ti n ho t ng hàng ki m soát c a qu c gia có c ng m i ư ch i qu c gia mà tàu mang c .(2) Khi có cơ quan tâm nhi u. Ban u, B n ghi nh nh ms rõ ràng r ng tình tr ng c a tàu thuy n m c ích giám sát và m b o vi c tuân thkhông gi ng v i nh ng gì ghi trong gi y c a tàu bi n i v i các yêu c u c a Côngch ng nh n tiêu chu n, các nhân viên có ư c s 147(4) c a T ch c lao ng qu c tth m quy n c a qu c gia có c ng s ti n (ILO). B n ghi nh này là m t trong nh nghành ki m tra chi ti t và kĩ càng hơn. bư c kh i u c a cơ ch ki m soát c a qu c Theo Ngh quy t A787 (19) c a T ch c gia có c ng và nó ã t o nên cơ s cho s rahàng h i qu c t quy nh v th t c ki m i c a B n ghi nh Paris, thi t ch u tiênsoát c a qu c gia có c ng, “cơ s rõ ràng” v ki m soát c a qu c gia có c ng. Thi t ch ư c hi u là m t trong nh ng trư ng h p sau: ki m soát c a qu c gia có c ng theo B n ghiTàu thuy n thi u các thi t b quan tr ng mà nh Paris cũng ư c xem là thi t ch ho tcác công ư c hàng h i yêu c u; gi y ch ng ng hi u qu nh t cho n th i i m này.nh n c a tàu thuy n ã h t h n; có d u hi u Sau khi kí k t B n ghi nh Hague, cáccho th y máy o t c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học chuyên đề luật hệ thống pháp luật xây dựng pháp luật bộ máy hành chính nghiên cứu luật phương hướng hoàn thiệnTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1590 4 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 1020 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 505 0 0 -
57 trang 351 0 0
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 348 0 0 -
33 trang 342 0 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 299 0 0 -
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 283 0 0 -
95 trang 276 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 275 0 0