Báo cáo Một số vấn đề lí luận về thương mại dịch vụ pháp luật quốc tế
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 160.13 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số vấn đề lí luận về thương mại dịch vụ pháp luật quốc tế bên. Theo đó, người dự tuyển và NSDLĐ có nghĩa vụ tự thông báo những thông tin cần thiết liên quan đến công việc sẽ thực hiện. Chẳng hạn NSDLĐ phải thông báo về tình hình tài chính khó khăn hiện tại của doanh nghiệp hoặc việc doanh nghiệp chuẩn bị di dời (nếu có);
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Một số vấn đề lí luận về thương mại dịch vụ pháp luật quốc tế " nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn Quý Träng * 1. Cơ s pháp lu t c a bi n pháp t v m t trong ba tr c t c a h th ng các bi nthương m i pháp kh c ph c thương m i (trade remedies) Trong thương m i qu c t , bi n pháp t và ư c áp d ng b o v th trư ng n i av là vi c t m th i h n ch nh p kh u i trư c s thâm nh p c a hàng hoá nư c khác.v i m t ho c m t s lo i hàng hoá khi vi c M c dù c ba bi n pháp kh c ph c thươngnh p kh u chúng tăng nhanh gây ra ho c e m i nêu trên u d n n k t qu là h n chdo gây ra thi t h i nghiêm tr ng cho ngành thương m i c a i tác nhưng c n phân bi ts n xu t trong nư c. Bi n pháp t v ch hai bi n pháp: ch ng tr c p xu t kh u và ư c áp d ng i v i hàng hoá, không áp ch ng bán phá giá v i bi n pháp th ba -d ng i v i d ch v , u tư hay s h u trí bi n pháp t v . Hai bi n pháp ch ng tr c ptu . Như v y, m c ích c a bi n pháp t v xu t kh u và ch ng bán phá giá nh m ch ngnêu trên là dành s b o h t m th i cho l i nh ng hành vi bóp méo thương m i hayngành s n xu t trong nư c, ngành này có c nh tranh không lành m nh, do ó m t th i gian i u ch nh trư c s c ép c nh trong nh ng i u ki n áp d ng các bi ntr nh. Bên c nh ó, t v thương m i là m t pháp này là ch c n ngành s n xu t trongtrong các bi n pháp kh c ph c thương m i nư c b thi t h i áng k . áp d ng bi n(trade remedies). Các bi n pháp kh c ph c pháp t v , c n ch ng minh r ng ngành s nthương m i bao g m nhi u bi n pháp, như: xu t trong nư c b thi t h i nghiêm tr ng.(1)ch ng tr c p xu t kh u (áp thu i kháng), Trong th c ti n thương m i qu c t , bi nch ng bán phá giá, t v thương m i... Các pháp t v thương m i ư c áp d ng ít hơnbi n pháp này ư c g i là kh c ph c thương và kh t khe hơn so v i các bi n pháp kh cm i theo nghĩa vi c áp d ng chúng nh m l p ph c thương m i khác. Bên c nh ó, cũngl i s công b ng trong quan h thương m i c n phân bi t bi n pháp t v - bi n phápqu c t . Tuy nhiên, trên th c t , các nư c kh c ph c thương m i ch ng l i hành vithư ng l i d ng các bi n pháp này b o h thương m i lành m nh, v i bi n pháp tr ũas n xu t trong nư c m t cách có ch n l c, thương m i - bi n pháp kh c ph c thươngtuỳ theo m t hàng, tuỳ theo i tác. Chúng m i ơn phương.bi n thành các hàng rào phi thu quan Quy n áp d ng bi n pháp t v ư c(NTBs) hi n i và có th b coi là các bi npháp kìm hãm thương m i qu c t . * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t Bi n pháp t v thương m i ư c coi là Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 5/2009 65 nghiªn cøu - trao ®æidành cho các nư c thành viên T ch c không tuân th các nguyên t c cơ b n c athương m i th gi i (WTO), vi c áp d ng WTO. Hi p nh SA c m thành viên WTOph i b o m tuân th theo các quy nh v áp d ng các bi n pháp mi n xám: i u X, i u ki n, th t c, cách th c áp d ng bi n i u XI Hi p nh SA quy nh r ng thànhpháp t v c a WTO. V n t v thương viên WTO không ư c áp d ng ho c duy trìm i ư c i u ch nh t i i u XIX GATT và b t c bi n pháp nào liên quan n h n chHi p nh c a WTO v t v . i u XIX xu t kh u t nguy n, tho thu n th trư ngGATT này ã t n t i t th i GATT 1947. có t ch c ho c b t c bi n pháp tương tTrư c khi WTO ra i, i u XIX GATT nào khác liên quan n xu t kh u ho c nh p1947 là cơ s pháp lí cơ b n các thành kh u (như: i u ti t xu t kh u, h th ngviên GATT 1947 áp d ng bi n pháp t v . giám sát giá xu t kh u ho c giá nh p kh u,Lí do c a i u kho n này là: các thành viên ki m soát xu t kh u ho c nh p kh u, b tmu n áp d ng các bi n pháp t v ch ng l i bu c thành l p cartel nh p kh u, hành ngvi c s lư ng hàng nh p kh u gia tăng t có ph i h p trong vi c c p phép xu t kh ung t. Do v y, có th nói r ng i u XIX hay nh p kh u…).GATT có ch c năng như “cái van an toàn”.(2) ư c th a nh n trong thương m i qu cTrong hoàn c nh bu c ph i m c a th t nhưng l i i ngư c m c tiêu t do hoátrư ng và t do hoá thương m i theo các thương m i, bi n pháp t v là công c ph icam k t c a WTO, bi n pháp t v là cái van tr ti n. i u này có nghĩa là các nư c ư can toàn mà h u h t các nư c nh p kh u là phép áp d ng nó b o v ngành s n xu t c athành viên WTO u mong mu n. V i cái nư c mình nhưng ph i tr giá cho nh ngvan này, nư c nh p kh u có th ngăn ch n thi t h i mà bi n pháp này gây ra cho cáct m th i lu ng hàng nh p kh u, giúp nhà s n xu t nư c ngoài (như hình th c cânngành s n xu t trong nư c tránh nh ng b ng cam k t thương m i v i nư c khác).v trong m t s trư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Một số vấn đề lí luận về thương mại dịch vụ pháp luật quốc tế " nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn Quý Träng * 1. Cơ s pháp lu t c a bi n pháp t v m t trong ba tr c t c a h th ng các bi nthương m i pháp kh c ph c thương m i (trade remedies) Trong thương m i qu c t , bi n pháp t và ư c áp d ng b o v th trư ng n i av là vi c t m th i h n ch nh p kh u i trư c s thâm nh p c a hàng hoá nư c khác.v i m t ho c m t s lo i hàng hoá khi vi c M c dù c ba bi n pháp kh c ph c thươngnh p kh u chúng tăng nhanh gây ra ho c e m i nêu trên u d n n k t qu là h n chdo gây ra thi t h i nghiêm tr ng cho ngành thương m i c a i tác nhưng c n phân bi ts n xu t trong nư c. Bi n pháp t v ch hai bi n pháp: ch ng tr c p xu t kh u và ư c áp d ng i v i hàng hoá, không áp ch ng bán phá giá v i bi n pháp th ba -d ng i v i d ch v , u tư hay s h u trí bi n pháp t v . Hai bi n pháp ch ng tr c ptu . Như v y, m c ích c a bi n pháp t v xu t kh u và ch ng bán phá giá nh m ch ngnêu trên là dành s b o h t m th i cho l i nh ng hành vi bóp méo thương m i hayngành s n xu t trong nư c, ngành này có c nh tranh không lành m nh, do ó m t th i gian i u ch nh trư c s c ép c nh trong nh ng i u ki n áp d ng các bi ntr nh. Bên c nh ó, t v thương m i là m t pháp này là ch c n ngành s n xu t trongtrong các bi n pháp kh c ph c thương m i nư c b thi t h i áng k . áp d ng bi n(trade remedies). Các bi n pháp kh c ph c pháp t v , c n ch ng minh r ng ngành s nthương m i bao g m nhi u bi n pháp, như: xu t trong nư c b thi t h i nghiêm tr ng.(1)ch ng tr c p xu t kh u (áp thu i kháng), Trong th c ti n thương m i qu c t , bi nch ng bán phá giá, t v thương m i... Các pháp t v thương m i ư c áp d ng ít hơnbi n pháp này ư c g i là kh c ph c thương và kh t khe hơn so v i các bi n pháp kh cm i theo nghĩa vi c áp d ng chúng nh m l p ph c thương m i khác. Bên c nh ó, cũngl i s công b ng trong quan h thương m i c n phân bi t bi n pháp t v - bi n phápqu c t . Tuy nhiên, trên th c t , các nư c kh c ph c thương m i ch ng l i hành vithư ng l i d ng các bi n pháp này b o h thương m i lành m nh, v i bi n pháp tr ũas n xu t trong nư c m t cách có ch n l c, thương m i - bi n pháp kh c ph c thươngtuỳ theo m t hàng, tuỳ theo i tác. Chúng m i ơn phương.bi n thành các hàng rào phi thu quan Quy n áp d ng bi n pháp t v ư c(NTBs) hi n i và có th b coi là các bi npháp kìm hãm thương m i qu c t . * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t Bi n pháp t v thương m i ư c coi là Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 5/2009 65 nghiªn cøu - trao ®æidành cho các nư c thành viên T ch c không tuân th các nguyên t c cơ b n c athương m i th gi i (WTO), vi c áp d ng WTO. Hi p nh SA c m thành viên WTOph i b o m tuân th theo các quy nh v áp d ng các bi n pháp mi n xám: i u X, i u ki n, th t c, cách th c áp d ng bi n i u XI Hi p nh SA quy nh r ng thànhpháp t v c a WTO. V n t v thương viên WTO không ư c áp d ng ho c duy trìm i ư c i u ch nh t i i u XIX GATT và b t c bi n pháp nào liên quan n h n chHi p nh c a WTO v t v . i u XIX xu t kh u t nguy n, tho thu n th trư ngGATT này ã t n t i t th i GATT 1947. có t ch c ho c b t c bi n pháp tương tTrư c khi WTO ra i, i u XIX GATT nào khác liên quan n xu t kh u ho c nh p1947 là cơ s pháp lí cơ b n các thành kh u (như: i u ti t xu t kh u, h th ngviên GATT 1947 áp d ng bi n pháp t v . giám sát giá xu t kh u ho c giá nh p kh u,Lí do c a i u kho n này là: các thành viên ki m soát xu t kh u ho c nh p kh u, b tmu n áp d ng các bi n pháp t v ch ng l i bu c thành l p cartel nh p kh u, hành ngvi c s lư ng hàng nh p kh u gia tăng t có ph i h p trong vi c c p phép xu t kh ung t. Do v y, có th nói r ng i u XIX hay nh p kh u…).GATT có ch c năng như “cái van an toàn”.(2) ư c th a nh n trong thương m i qu cTrong hoàn c nh bu c ph i m c a th t nhưng l i i ngư c m c tiêu t do hoátrư ng và t do hoá thương m i theo các thương m i, bi n pháp t v là công c ph icam k t c a WTO, bi n pháp t v là cái van tr ti n. i u này có nghĩa là các nư c ư can toàn mà h u h t các nư c nh p kh u là phép áp d ng nó b o v ngành s n xu t c athành viên WTO u mong mu n. V i cái nư c mình nhưng ph i tr giá cho nh ngvan này, nư c nh p kh u có th ngăn ch n thi t h i mà bi n pháp này gây ra cho cáct m th i lu ng hàng nh p kh u, giúp nhà s n xu t nư c ngoài (như hình th c cânngành s n xu t trong nư c tránh nh ng b ng cam k t thương m i v i nư c khác).v trong m t s trư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy phạm pháp luật phương hướng phát triển hệ thống pháp luật bộ máy nhà nước nghiên cứu luật xây dựng luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 281 0 0 -
9 trang 231 0 0
-
22 trang 150 0 0
-
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 127 0 0 -
30 trang 117 0 0
-
Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT/BLĐTBXHBCA-VKSNDTC-TANDTC
9 trang 110 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
13 trang 91 0 0