![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Báo cáo: Nghiên cứu hiệu quả phân bón dài hạn cho lúa tại Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 951.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo: Nghiên cứu hiệu quả phân bón dài hạn cho lúa tại Viện nghiên cứu lúa Quốc tế nhằm trình bày tóm tắt hiệu quả sử dụng phân N đối với lúa (Oryza sativa L.) bao gồm việc điều chỉnh thời gian bón phân N phù hợp với nhu cầu của cây và điều chỉnh lượng phân phù hợp với năng suất dự kiến sẽ đạt. Năng suất này được xác định từ sự chênh lệch giữa năng suất đạt được do có bón N và năng suất đạt được do không bón N.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Nghiên cứu hiệu quả phân bón dài hạn cho lúa tại Viện nghiên cứu lúa Quốc tế LONG-TERM FERTILIZER EFFICIENCY RESEARCH FOR RICE AT THE INTERNATIONAL RICE RESEARCH INSTITUTE NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÂN BÓN-DÀI HẠN CHO LÚA TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU LÚA QUỐC TẾ Roland J. Buresh1 and Teodoro Correa1, Jr. Người dịch: Nguyễn Văn Linh, Phạm Sỹ Tân Abstract Tóm tắt The efficient use of fertilizer Hiệu quả sử dụng phân N đối N for rice (Oryza sativa L.) với lúa (Oryza sativa L.) bao involves adjusting the time of gồm việc điều chỉnh thời gian fertilizer N applications to bón phân N phù hợp với nhu match crop needs for N and cầu của cây và điều chỉnh adjusting the rate of fertilizer lượng phân phù hợp với năng N to match the expected yield suất dự kiến sẽ đạt. Năng suất gain from applied N. This này được xác định từ sự chênh yield gain can be determined lệch giữa năng suất đạt được from the difference between do có bón N và năng suất đạt the yield attained with N được do không bón N. fertilization and the yield attained without added fertilizer N. An eight-year experiment Thí nghiệm tiến hành trong with irrigated rice in the tám năm trên lúa có tưới ở Philippines showed that Philippines cho thấy chế độ water regime during the nước trong thời gian chuyển fallow, between harvest of vụ (từ khi thu hoạch vụ trước one rice crop and land tới khi xuống giống vụ sau) preparation for the next crop, ảnh hưởng đến khả năng cung affected the supply of cấp N bản địa (N có sẵn trong indigenous N and yield gain đất) và năng suất lúa đạt được 1 International Rice Research Institute, DAPO Box 7777, Metro Manila, Philippines 375 from applied N for the next từ lượng phân N bón vào cho rice crop. vụ tiếp theo. Estimated optimal rates of Ước tính lượng phân đạm khác fertilizer N varied by 95 kg N biệt dao động khoảng 95 kg ha–1 among fallow N/ha do biện pháp xử lý trong management practices. The thời gian chuyển vụ. Mặt khác, retention rather than the việc giữ lại các tồn dư rơm rạ removal of rice residue, on trong ruộng, không ảnh hưởng the other hand, had no effect tới năng suất gia tăng từ việc on yield gain from applied N. bón phân N. Conventional soil analyses Phân tích đất theo phương are unlikely to predict the pháp truyền thống không có influences of such water and khả năng dự đoán ảnh hưởng residue management của nước tưới và quản lý tồn practices on fertilizer N dư rơm rạ tới nhu cầu phân N. requirements. Rice yields Khi được cung cấp đầy đủ attainable with full phân bón trong mùa khô ở thí fertilization in the dry season nghiệm dài hạn tiến hành liên in the Long-Term Continuous tục (LTCCE) trong 20 năm Cropping Experiment qua, năng suất lúa dao động (LTCCE) have fluctuated in trong khoảng từ 6,5 đến the past 20 years between 6.5 9,5t/ha. Năng suất thực tế có and 9.5 t ha–1. The yields khuynh hướng song song với tended to parallel the năng suất tiềm năng được xác potential yield determined định bởi mô hình Oyrza2000 with the Oyrza2000 model bằng cách sử dụng các số liệu using daily climate data and khí hậu thời tiết hàng ngày và phenological characteristics đặc điểm hình thái của các of the rice varieties. giống lúa. This highlights the strong Điều này minh chứng có sự dependence of rice yield and liên quan giữa năng suất lúa optimal fertilizer N với lượng phân N tối hảo phụ requirements on climate. In thuộc vào khí hậu thời tiết. such case, an increase in the Trong trường hợp đó, thực efficiency of fertilizer N use hiện sự gia tăng hiệu quả của 376 might be possible through use phân N bằng cách dự đoán khí of anticipated climate to hậu tời tiết để ước tính năng estimate climate-adjusted rice suất lúa do khí hậu thay đổi và yields and fertilizer N rates lượng phân bón N cho vụ sắp for the upcoming crop tới. season. The climate-adjusted fertilizer Lượng phân bón theo đó điều rates would then need to be chỉnh theo sự thay đổi thời tiết rapidly disseminated to cần được thông báo nhanh farmers and fertilizer chóng cho nông dân và các distributors. nhà phân phối phân bón biết. Extractable soil P increased Trong một thí nghiệm dài hạn, with P fertilization in long- người ta thấy rằng lượng P dễ term experiments reflecting a tiêu gia tăng khi phân P bón greater addition than removal vào trong đất, điều này phản of P. Exchangeable soil K ánh lượng P bổ sung lớn hơn declined with continuous rice lượng P lấy đi. Lượng K trao cropping when rice residues đổi giảm dần theo thời gian were removed even with canh tác, khi tồn dư rơm rạ application of some fertilizer được lấy đi, ngay cả khi có K. bón phân K. The retention of rice residues Việc lưu giữ tồn dư rơm rạ did not reduce fertilizer N không làm giảm nhu cầu phân requirements or increase rice N hoặc tăng năng suất lúa trên yield on flooded clay soils đất sét ngập nước với lượng K with relatively large soil K tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Nghiên cứu hiệu quả phân bón dài hạn cho lúa tại Viện nghiên cứu lúa Quốc tế LONG-TERM FERTILIZER EFFICIENCY RESEARCH FOR RICE AT THE INTERNATIONAL RICE RESEARCH INSTITUTE NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÂN BÓN-DÀI HẠN CHO LÚA TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU LÚA QUỐC TẾ Roland J. Buresh1 and Teodoro Correa1, Jr. Người dịch: Nguyễn Văn Linh, Phạm Sỹ Tân Abstract Tóm tắt The efficient use of fertilizer Hiệu quả sử dụng phân N đối N for rice (Oryza sativa L.) với lúa (Oryza sativa L.) bao involves adjusting the time of gồm việc điều chỉnh thời gian fertilizer N applications to bón phân N phù hợp với nhu match crop needs for N and cầu của cây và điều chỉnh adjusting the rate of fertilizer lượng phân phù hợp với năng N to match the expected yield suất dự kiến sẽ đạt. Năng suất gain from applied N. This này được xác định từ sự chênh yield gain can be determined lệch giữa năng suất đạt được from the difference between do có bón N và năng suất đạt the yield attained with N được do không bón N. fertilization and the yield attained without added fertilizer N. An eight-year experiment Thí nghiệm tiến hành trong with irrigated rice in the tám năm trên lúa có tưới ở Philippines showed that Philippines cho thấy chế độ water regime during the nước trong thời gian chuyển fallow, between harvest of vụ (từ khi thu hoạch vụ trước one rice crop and land tới khi xuống giống vụ sau) preparation for the next crop, ảnh hưởng đến khả năng cung affected the supply of cấp N bản địa (N có sẵn trong indigenous N and yield gain đất) và năng suất lúa đạt được 1 International Rice Research Institute, DAPO Box 7777, Metro Manila, Philippines 375 from applied N for the next từ lượng phân N bón vào cho rice crop. vụ tiếp theo. Estimated optimal rates of Ước tính lượng phân đạm khác fertilizer N varied by 95 kg N biệt dao động khoảng 95 kg ha–1 among fallow N/ha do biện pháp xử lý trong management practices. The thời gian chuyển vụ. Mặt khác, retention rather than the việc giữ lại các tồn dư rơm rạ removal of rice residue, on trong ruộng, không ảnh hưởng the other hand, had no effect tới năng suất gia tăng từ việc on yield gain from applied N. bón phân N. Conventional soil analyses Phân tích đất theo phương are unlikely to predict the pháp truyền thống không có influences of such water and khả năng dự đoán ảnh hưởng residue management của nước tưới và quản lý tồn practices on fertilizer N dư rơm rạ tới nhu cầu phân N. requirements. Rice yields Khi được cung cấp đầy đủ attainable with full phân bón trong mùa khô ở thí fertilization in the dry season nghiệm dài hạn tiến hành liên in the Long-Term Continuous tục (LTCCE) trong 20 năm Cropping Experiment qua, năng suất lúa dao động (LTCCE) have fluctuated in trong khoảng từ 6,5 đến the past 20 years between 6.5 9,5t/ha. Năng suất thực tế có and 9.5 t ha–1. The yields khuynh hướng song song với tended to parallel the năng suất tiềm năng được xác potential yield determined định bởi mô hình Oyrza2000 with the Oyrza2000 model bằng cách sử dụng các số liệu using daily climate data and khí hậu thời tiết hàng ngày và phenological characteristics đặc điểm hình thái của các of the rice varieties. giống lúa. This highlights the strong Điều này minh chứng có sự dependence of rice yield and liên quan giữa năng suất lúa optimal fertilizer N với lượng phân N tối hảo phụ requirements on climate. In thuộc vào khí hậu thời tiết. such case, an increase in the Trong trường hợp đó, thực efficiency of fertilizer N use hiện sự gia tăng hiệu quả của 376 might be possible through use phân N bằng cách dự đoán khí of anticipated climate to hậu tời tiết để ước tính năng estimate climate-adjusted rice suất lúa do khí hậu thay đổi và yields and fertilizer N rates lượng phân bón N cho vụ sắp for the upcoming crop tới. season. The climate-adjusted fertilizer Lượng phân bón theo đó điều rates would then need to be chỉnh theo sự thay đổi thời tiết rapidly disseminated to cần được thông báo nhanh farmers and fertilizer chóng cho nông dân và các distributors. nhà phân phối phân bón biết. Extractable soil P increased Trong một thí nghiệm dài hạn, with P fertilization in long- người ta thấy rằng lượng P dễ term experiments reflecting a tiêu gia tăng khi phân P bón greater addition than removal vào trong đất, điều này phản of P. Exchangeable soil K ánh lượng P bổ sung lớn hơn declined with continuous rice lượng P lấy đi. Lượng K trao cropping when rice residues đổi giảm dần theo thời gian were removed even with canh tác, khi tồn dư rơm rạ application of some fertilizer được lấy đi, ngay cả khi có K. bón phân K. The retention of rice residues Việc lưu giữ tồn dư rơm rạ did not reduce fertilizer N không làm giảm nhu cầu phân requirements or increase rice N hoặc tăng năng suất lúa trên yield on flooded clay soils đất sét ngập nước với lượng K with relatively large soil K tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hiệu quả phân bón dài hạn Hiệu quả phân bón Phân bón dài hạn cho lúa Báo cáo khoa học công nghệ Nghiên cứu khoa học Báo cáo nghiên cứu khoa họcTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1601 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 507 0 0 -
57 trang 354 0 0
-
33 trang 345 0 0
-
80 trang 294 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 286 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 279 0 0 -
95 trang 277 1 0
-
29 trang 239 0 0
-
4 trang 229 0 0