Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại về đất đai ở Thừa Thiên Huế
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.74 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo chuyên đề khoa học, xã hội nhân văn trường ĐH Huế Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại về đất đai ở Thừa Thiên Huế "
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại về đất đai ở Thừa Thiên Huế "T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 66, 2011 TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU GI I QUY T KHI U N I V ð T ðAI TH A THIÊN HU Nguy n Duy Phương Khoa Lu t, ð i h c Hu TÓM T T Trong th i gian qua (2008-2010) tình hình khi u n i, t cáo nói chung và khi u n i vñ t ñai nói riêng Th a Thiên Hu di n ra khá ph c t p. Qua vi c nghiên c u th c tr ng khi un i và gi i quy t khi u n i v ñ t ñai Th a Thiên Hu , tác gi bài vi t phân tích và làm rõnh ng nguyên nhân d n ñ n tình tr ng gia tăng khi u n i, nh ng thành t u cũng như h n chc a công tác gi i quy t khi u n i trên ñ a bàn t nh. T ñó ñưa ra nh ng gi i pháp nh m h nch vi c khi u n i c a công dân, cũng như nâng cao hi u qu gi i quy t khi u n i trong lĩnhv c qu n lý nhà nư c v ñ t ñai.1. ð t v n ñ Lu t ð t ñai c a nhà nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam xác ñ nh: “ð tñai là ngu n tài nguyên vô cùng quý giá, là tư li u s n xu t ñ c bi t, là thành ph n quantr ng hàng ñ u c a môi trư ng s ng, là ñ a bàn phân b các khu dân cư, xây d ng cáccơ s kinh t , văn hóa, xã h i, an ninh, qu c phòng” [6]. Trong th i gian qua Th aThiên Hu tình hình khi u n i nói chung và khi u n i v ñ t ñai nói riêng di n ra kháph c t p. Nguyên nhân cơ b n là do s bi n ñ ng các m i quan h trong qu n lý và sd ng ñ t ñai ñã tác ñ ng ñ n quy n, l i ích h p pháp c a ngư i s d ng ñ t, do các thl c thù ñ ch, ph n ñ ng và m t s ph n t cơ h i chính tr trong và ngoài nư c l i d ngquy n khi u n i, t cáo c a công dân ñã kích ñ ng, lôi kéo ngư i dân khi u n i, t cáo t ptrung ñông ngư i, vư t c p. M t khác, vi c gi i quy t khi u n i còn nhi u b t h p lý,thi u nh ng quy ñ nh c th , rõ ràng, mâu thu n ch ng chéo, ñư ng l i x lý chưath ng nh t, các cơ quan nhà nư c ñôi khi còn buông l ng công tác qu n lý… ñã làmtăng tính ch t gay g t c a v vi c và có nơi tr thành “ñi m nóng” nh hư ng khôngnh ñ n tình hình an ninh chính tr , tr t t an toàn xã h i, trên ñ a bàn.2. N i dung 2.1. Tình hình ti p dân và ti p nh n ñơn, thư khi u n i Do v n ñ l ch s ñ nên l i Th a Thiên Hu thư ng xuyên x y ra nhi u vvi c khi u ki n. Trong nh ng năm g n ñây (2008 – 2010) trên ñ a bàn t nh ñã x y ra1646 v khi u n i c a công dân. C th : 121 Theo báo cáo công tác thanh tra và gi i quy t khi u n i, t cáo c a UBND t nhTh a Thiên Hu . Năm 2008, UBND t nh và Th trư ng các c p, các ngành, các ñ a phương ñãti p 1.644 lư t công dân; ti p nh n 1.009 ñơn (trong ñó, khi u n i 357 ñơn; tranh ch p158 ñơn; ki n ngh , ph n ánh 391 ñơn) gi m so v i năm 2007 là 27%. Qua phân lo i, xlý có 312 ñơn thu c th m quy n gi i quy t c a các c p, các ngành (trong ñó, khi u n i89 ñơn, tranh ch p 63 ñơn, ph n ánh ki n ngh 120 ñơn) gi m 40,6% so v i năm 2007.S ñơn, thư còn l i do có n i dung trùng l p, không rõ ràng, không có ñ a ch c th ,m t s ñơn m o danh, n c danh không ñ ñi u ki n ñ xem xét gi i quy t [2]. Năm 2009, UBND t nh và Th trư ng các c p, các ngành ñã ti p 1.651 lư t côngdân, trong ñó, có 02 ñoàn ñông ngư i ki n ngh liên quan ñ n vi c b i thư ng thi t h ikhi gi i phóng m t b ng và giao ñ t tái ñ nh cư; ti p nh n 1.369 ñơn (trong ñó, khi u n i591 ñơn; t cáo 126 ñơn; tranh ch p 161 ñơn; ki n ngh , ph n ánh 491 ñơn). Qua phânlo i, x lý có 435 ñơn thu c th m quy n gi i quy t c a các c p, các ngành, tăng 123 ñơnso v i cùng kỳ năm 2008 (trong ñó, khi u n i 110 ñơn; t cáo 29 ñơn; tranh ch p 97 ñơn;ki n ngh , ph n ánh 199 ñơn). S ñơn, thư còn l i do có n i dung trùng l p, không rõ ràng,không có ñ a ch , ñơn m o danh, n c danh không ñ ñi u ki n gi i quy t [3]. Năm 2010, UBND t nh và Th trư ng các c p, các ngành, các ñ a phương ñãti p 2.405 lư t công dân; ti p nh n 930 ñơn (trong ñó, khi u n i 803 ñơn; t cáo 127ñơn). Qua phân lo i, x lý có 568 ñơn thu c th m quy n gi i quy t c a các c p, cácngành (trong ñó, khi u n i 89 ñơn, tranh ch p 63 ñơn, ph n ánh ki n ngh 617 ñơn). Sñơn, thư còn l i do có n i dung trùng l p, không rõ ràng, không có ñ a ch c th , m ts ñơn m o danh, n c danh không ñ ñi u ki n ñ xem xét gi i quy t [4]. 2.2. Khi u n i v ñ t ñai Trong lĩnh v c qu n lý nhà nư c v ñ t ñai n i dung khi u n i ch y u là ñòi l iñ t ñai, ñòi quy n l i liên quan ñ n ñ t ñai, tranh ch p ñ t ñai. Theo s li u c a Thanhtra t nh, ñơn thư khi u n i trong 3 năm qua th hi n như sau: S TT Năm 2008 2009 2010 1 T ng s ñơn 1218 1314 1369 2 ðơn thu c th m quy n 312 435 668 3 Khi u n i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại về đất đai ở Thừa Thiên Huế "T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 66, 2011 TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU GI I QUY T KHI U N I V ð T ðAI TH A THIÊN HU Nguy n Duy Phương Khoa Lu t, ð i h c Hu TÓM T T Trong th i gian qua (2008-2010) tình hình khi u n i, t cáo nói chung và khi u n i vñ t ñai nói riêng Th a Thiên Hu di n ra khá ph c t p. Qua vi c nghiên c u th c tr ng khi un i và gi i quy t khi u n i v ñ t ñai Th a Thiên Hu , tác gi bài vi t phân tích và làm rõnh ng nguyên nhân d n ñ n tình tr ng gia tăng khi u n i, nh ng thành t u cũng như h n chc a công tác gi i quy t khi u n i trên ñ a bàn t nh. T ñó ñưa ra nh ng gi i pháp nh m h nch vi c khi u n i c a công dân, cũng như nâng cao hi u qu gi i quy t khi u n i trong lĩnhv c qu n lý nhà nư c v ñ t ñai.1. ð t v n ñ Lu t ð t ñai c a nhà nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam xác ñ nh: “ð tñai là ngu n tài nguyên vô cùng quý giá, là tư li u s n xu t ñ c bi t, là thành ph n quantr ng hàng ñ u c a môi trư ng s ng, là ñ a bàn phân b các khu dân cư, xây d ng cáccơ s kinh t , văn hóa, xã h i, an ninh, qu c phòng” [6]. Trong th i gian qua Th aThiên Hu tình hình khi u n i nói chung và khi u n i v ñ t ñai nói riêng di n ra kháph c t p. Nguyên nhân cơ b n là do s bi n ñ ng các m i quan h trong qu n lý và sd ng ñ t ñai ñã tác ñ ng ñ n quy n, l i ích h p pháp c a ngư i s d ng ñ t, do các thl c thù ñ ch, ph n ñ ng và m t s ph n t cơ h i chính tr trong và ngoài nư c l i d ngquy n khi u n i, t cáo c a công dân ñã kích ñ ng, lôi kéo ngư i dân khi u n i, t cáo t ptrung ñông ngư i, vư t c p. M t khác, vi c gi i quy t khi u n i còn nhi u b t h p lý,thi u nh ng quy ñ nh c th , rõ ràng, mâu thu n ch ng chéo, ñư ng l i x lý chưath ng nh t, các cơ quan nhà nư c ñôi khi còn buông l ng công tác qu n lý… ñã làmtăng tính ch t gay g t c a v vi c và có nơi tr thành “ñi m nóng” nh hư ng khôngnh ñ n tình hình an ninh chính tr , tr t t an toàn xã h i, trên ñ a bàn.2. N i dung 2.1. Tình hình ti p dân và ti p nh n ñơn, thư khi u n i Do v n ñ l ch s ñ nên l i Th a Thiên Hu thư ng xuyên x y ra nhi u vvi c khi u ki n. Trong nh ng năm g n ñây (2008 – 2010) trên ñ a bàn t nh ñã x y ra1646 v khi u n i c a công dân. C th : 121 Theo báo cáo công tác thanh tra và gi i quy t khi u n i, t cáo c a UBND t nhTh a Thiên Hu . Năm 2008, UBND t nh và Th trư ng các c p, các ngành, các ñ a phương ñãti p 1.644 lư t công dân; ti p nh n 1.009 ñơn (trong ñó, khi u n i 357 ñơn; tranh ch p158 ñơn; ki n ngh , ph n ánh 391 ñơn) gi m so v i năm 2007 là 27%. Qua phân lo i, xlý có 312 ñơn thu c th m quy n gi i quy t c a các c p, các ngành (trong ñó, khi u n i89 ñơn, tranh ch p 63 ñơn, ph n ánh ki n ngh 120 ñơn) gi m 40,6% so v i năm 2007.S ñơn, thư còn l i do có n i dung trùng l p, không rõ ràng, không có ñ a ch c th ,m t s ñơn m o danh, n c danh không ñ ñi u ki n ñ xem xét gi i quy t [2]. Năm 2009, UBND t nh và Th trư ng các c p, các ngành ñã ti p 1.651 lư t côngdân, trong ñó, có 02 ñoàn ñông ngư i ki n ngh liên quan ñ n vi c b i thư ng thi t h ikhi gi i phóng m t b ng và giao ñ t tái ñ nh cư; ti p nh n 1.369 ñơn (trong ñó, khi u n i591 ñơn; t cáo 126 ñơn; tranh ch p 161 ñơn; ki n ngh , ph n ánh 491 ñơn). Qua phânlo i, x lý có 435 ñơn thu c th m quy n gi i quy t c a các c p, các ngành, tăng 123 ñơnso v i cùng kỳ năm 2008 (trong ñó, khi u n i 110 ñơn; t cáo 29 ñơn; tranh ch p 97 ñơn;ki n ngh , ph n ánh 199 ñơn). S ñơn, thư còn l i do có n i dung trùng l p, không rõ ràng,không có ñ a ch , ñơn m o danh, n c danh không ñ ñi u ki n gi i quy t [3]. Năm 2010, UBND t nh và Th trư ng các c p, các ngành, các ñ a phương ñãti p 2.405 lư t công dân; ti p nh n 930 ñơn (trong ñó, khi u n i 803 ñơn; t cáo 127ñơn). Qua phân lo i, x lý có 568 ñơn thu c th m quy n gi i quy t c a các c p, cácngành (trong ñó, khi u n i 89 ñơn, tranh ch p 63 ñơn, ph n ánh ki n ngh 617 ñơn). Sñơn, thư còn l i do có n i dung trùng l p, không rõ ràng, không có ñ a ch c th , m ts ñơn m o danh, n c danh không ñ ñi u ki n ñ xem xét gi i quy t [4]. 2.2. Khi u n i v ñ t ñai Trong lĩnh v c qu n lý nhà nư c v ñ t ñai n i dung khi u n i ch y u là ñòi l iñ t ñai, ñòi quy n l i liên quan ñ n ñ t ñai, tranh ch p ñ t ñai. Theo s li u c a Thanhtra t nh, ñơn thư khi u n i trong 3 năm qua th hi n như sau: S TT Năm 2008 2009 2010 1 T ng s ñơn 1218 1314 1369 2 ðơn thu c th m quy n 312 435 668 3 Khi u n i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo khoa học nghiên cứu khoa học xã hội học chuyên san nông nghiệp y dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1551 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 490 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu xã hội học: Phần 1 - Phạm Văn Quyết
123 trang 460 11 0 -
57 trang 338 0 0
-
33 trang 330 0 0
-
63 trang 311 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 269 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 264 0 0 -
Tiểu luận: Lý thuyết xã hội học
40 trang 263 0 0