Báo cáo Ngôn ngữ bản Tuyên Ngôn Độc Lập - một hình ảnh độc lập của Tiếng Việt
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.06 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngôn ngữ bản " Tuyên Ngôn Độc Lập " - một hình ảnh độc lập của Tiếng Việt Cùng với công tác đào tạo, các cán bộ, giảng viên nhiều thế hệ của ngành Ngôn ngữ học cũng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và đạt được những thành tựu đáng kể. Nhiều cán bộ, giảng viên của Khoa là những người mở đường hoặc trở thành các nhà nghiên cứu dẫn đầu trong các lĩnh vực khác nhau của ngành như: ngữ pháp tiếng Việt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Ngôn ngữ bản " Tuyên Ngôn Độc Lập " - một hình ảnh độc lập của Tiếng Việt " NGÔN NG B N “TUYÊN NGÔN C L P” – M T HÌNH NH C L P C A TI NG VI T GS. TS. inh Văn c1- Cách m ng Tháng Tám thành công ã khai sinh ra m t nư c Vi t Nam c l p. Nư c Vi tNam c l p thì ti ng Vi t cũng ư c c l p. c l p là ti ng nói và ch vi t tr thành chínhdanh. M nh y r t ơn gi n nhưng l i hoàn toàn không ơn gi n chút nào trong s nghi p u tranh cho văn hoá c a dân t c Vi t Nam.Ti ng Vi t “là th c a c i vô cùng lâu i, vô cùng quý báu c a dân t c” (H Chí Minh,1962), là công c h u hi u trong phát tri n và gi gìn văn hoá Vi t Nam su t chi u dài l ch s .Nhưng ti ng Vi t, cho n ngày Cách m ng Tháng Tám, m i th t s là th ngôn ng chínhdanh. B n “Tuyên ngôn c l p” mà H Ch T ch c ngày 2 tháng Chín năm 1945 là m tminh ch ng cho i u ti ng ta ã th t s tr thành m t ti ng c l p.2- Sau c ngàn năm B c thu c, ch Hán ã có m t cương v áng k trong i s ng nư c ta docác ti p xúc ngôn ng và c chính sách hư ng t i vi c ng hoá văn hoá. M c dù ngư i Vi t ã có nh ng c g ng t ch cao , mà bi u hi n rõ nh t trong vi c hình thành cách c Hán-Vi t, th nhưng, ngay c sau th k th mư i, khi nư c ta ã giành c l p, ch Hán v n ư ccoi là chính danh trong giáo d c- ào t o (h th ng khoa c ), trong h th ng văn b n qu n lýnhà nư c (t Chi u ch và các Châu b n c a nhà vua) và trong sáng tác văn chương (dòng vănh c ch Hán). Các văn ki n n i ti ng v n n c l p dân t c như bài thơ “Nam Qu c Sơn Hà”(tương truy n c a Lý thư ng Ki t, hay “Bình Ngô i cáo” (c a Nguy n Trãi),… u ư cvi t b ng ch Hán. Ph i n “Tuyên Ngôn c L p” (1945) cu H Chí Minh ta m i có m tvăn ki n chính th c u tiên v n n c l p dân t c ư c vi t b ng ti ng Vi t, ch Vi t m tcách chính danh. Ngôn ng “Tuyên Ngôn c L p” là m t s n ph m p c a ti ng Vi tchu n m c và hi n i. M t hòn ng c văn hoá qua tay m t th kim hoàn iêu luy n.3- Ngôn ng “Tuyên ngôn c l p” là ngôn ng chính lu n c a m t áng hùng văn y c m xúcvà c a m t ý chí s t á. Thành công c a ngôn ng trong văn b n này có th nh n th y trênnhi u phương di n.Trư c h t nói v ngôn t và văn b n.“Tuyên ngôn c l p” có ba n i dung c b n. Ba n i dung y ư c tác gi gói g n trong ngônt c a l i k t: “ Nư c Vi t Nam có quy n hư ng T do, c l p, và s th t, ã tr thành m tnư c T do, c l p. Toàn th dân t c Vi t Nam quy t em t t c tinh th n và l c lư ng, tínhm nh và c a c i gi v ng quy n T do, c l p y”. ây là m t Tuyên b Nhà nư c, m t văn b n Qu c gia chính th c cho nên, theo thông l c acác chu n m c, ngư i vi t ã ch n dùng ngôn ng lu t pháp ch không ph i ngôn ng hànhchính th hi n. Theo ó, tác gi ã không xu t phát t cái ý ch quan c a riêng mình mà b t u văn b n b ng vi c nêu lên m t chân lý khách quan, v n ã th y trên chính trư ng qu c t :“M i ngư i sinh ra u bình ng”,… “T o hoá ã cho h nh ng quy n không th xâm ph m ư c trong ó có quy n s ng, quy n t do và quy n mưu c u h nh phúc” ch ng minh cáiquy n dân t c t t y u c a Vi t Nam. L i bi u t này cũng làm ta nh ngay n cách nói tươngt trong nh ng tuyên ngôn v Xã T c ngày trư c c a ông cha ta: “ Nam Qu c sơn hà Nam cư, Ti t nhiên nh ph n t i Thiên thư”Hay trong “Bình Ngô i Cáo”: “ Vi c nhân nghĩa c t yên dân, Quân i u ph t trư c lo tr b o”. Nguy n Trãi ã là tuyên ngôn thì ph i nói ngay ư c cái chân lý, cái c t lõi. Các phân tích ngôn t tri nkhai ti p theo s bám vào ó mà th hi n các l p lu n.Ngôn ng văn b n này ư c vi t r t gi n d nhưng t ch c c c ch t ch . Các liên k t lô gíchvà liên k t m ch l c làm nòng c t cho vi c tri n khai các l p lu n cơ b n. ó liên t c là m tchu i c a các l p lu n: L p lu n v quy n dân t c, l p lu n v vi c th c dân Pháp vi ph m cácquy n ó, l p lu n v th i cơ c a v n nư c, l p lu n v quy n và trách nhi m c a dân t c Vi tNam, l p lu n v quy t tâm c a chính ph và nhân dân Vi t Nam trong vi c gi gìn quy n cl p và t do.M t c trưng khác là cùng v i l p lu n ch t ch , l i văn c a Tuyên ngôn h t s ctrang tr ng và l ch s .4- Trong i ho t ng cách m ng, Bác H ã vi t r t nhi u văn b n b ng ti ng Vi t. Theochúng tôi, trong s ó, có năm văn b n i n hình ư c Bác vi t nh ng th i i m khác nhau,v i nh ng m c ích khác nhau và v i cá tính sáng t o khác nhau và nh ng v i c m xúc khácnhau. Ph i làm m t phép so so sánh thì s th y rõ c di m c a văn b n này:a/ Ngôn ng c a tác ph m “ ư ng Kách m nh” (1927) là ngôn ng Vi t i m i, khác v i cáingôn ng t chương trư c ó và ương th i, sách nh m s m ph bi n, tuyên truy n, và hu nluy n cách m ng theo l i m i cho nên ngôn t r t ư c chú ý trong cách di n t sao chongư i dân d hi u, d nh , d thu c, d truy n t. Trong sách, tác gi ã gi i thi u r t tàinh ng n i dung tri t h c r t quan tr ng c a ch nghĩa Duy v t L ch s k t h p v i th c ti nc a phong trào c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Ngôn ngữ bản " Tuyên Ngôn Độc Lập " - một hình ảnh độc lập của Tiếng Việt " NGÔN NG B N “TUYÊN NGÔN C L P” – M T HÌNH NH C L P C A TI NG VI T GS. TS. inh Văn c1- Cách m ng Tháng Tám thành công ã khai sinh ra m t nư c Vi t Nam c l p. Nư c Vi tNam c l p thì ti ng Vi t cũng ư c c l p. c l p là ti ng nói và ch vi t tr thành chínhdanh. M nh y r t ơn gi n nhưng l i hoàn toàn không ơn gi n chút nào trong s nghi p u tranh cho văn hoá c a dân t c Vi t Nam.Ti ng Vi t “là th c a c i vô cùng lâu i, vô cùng quý báu c a dân t c” (H Chí Minh,1962), là công c h u hi u trong phát tri n và gi gìn văn hoá Vi t Nam su t chi u dài l ch s .Nhưng ti ng Vi t, cho n ngày Cách m ng Tháng Tám, m i th t s là th ngôn ng chínhdanh. B n “Tuyên ngôn c l p” mà H Ch T ch c ngày 2 tháng Chín năm 1945 là m tminh ch ng cho i u ti ng ta ã th t s tr thành m t ti ng c l p.2- Sau c ngàn năm B c thu c, ch Hán ã có m t cương v áng k trong i s ng nư c ta docác ti p xúc ngôn ng và c chính sách hư ng t i vi c ng hoá văn hoá. M c dù ngư i Vi t ã có nh ng c g ng t ch cao , mà bi u hi n rõ nh t trong vi c hình thành cách c Hán-Vi t, th nhưng, ngay c sau th k th mư i, khi nư c ta ã giành c l p, ch Hán v n ư ccoi là chính danh trong giáo d c- ào t o (h th ng khoa c ), trong h th ng văn b n qu n lýnhà nư c (t Chi u ch và các Châu b n c a nhà vua) và trong sáng tác văn chương (dòng vănh c ch Hán). Các văn ki n n i ti ng v n n c l p dân t c như bài thơ “Nam Qu c Sơn Hà”(tương truy n c a Lý thư ng Ki t, hay “Bình Ngô i cáo” (c a Nguy n Trãi),… u ư cvi t b ng ch Hán. Ph i n “Tuyên Ngôn c L p” (1945) cu H Chí Minh ta m i có m tvăn ki n chính th c u tiên v n n c l p dân t c ư c vi t b ng ti ng Vi t, ch Vi t m tcách chính danh. Ngôn ng “Tuyên Ngôn c L p” là m t s n ph m p c a ti ng Vi tchu n m c và hi n i. M t hòn ng c văn hoá qua tay m t th kim hoàn iêu luy n.3- Ngôn ng “Tuyên ngôn c l p” là ngôn ng chính lu n c a m t áng hùng văn y c m xúcvà c a m t ý chí s t á. Thành công c a ngôn ng trong văn b n này có th nh n th y trênnhi u phương di n.Trư c h t nói v ngôn t và văn b n.“Tuyên ngôn c l p” có ba n i dung c b n. Ba n i dung y ư c tác gi gói g n trong ngônt c a l i k t: “ Nư c Vi t Nam có quy n hư ng T do, c l p, và s th t, ã tr thành m tnư c T do, c l p. Toàn th dân t c Vi t Nam quy t em t t c tinh th n và l c lư ng, tínhm nh và c a c i gi v ng quy n T do, c l p y”. ây là m t Tuyên b Nhà nư c, m t văn b n Qu c gia chính th c cho nên, theo thông l c acác chu n m c, ngư i vi t ã ch n dùng ngôn ng lu t pháp ch không ph i ngôn ng hànhchính th hi n. Theo ó, tác gi ã không xu t phát t cái ý ch quan c a riêng mình mà b t u văn b n b ng vi c nêu lên m t chân lý khách quan, v n ã th y trên chính trư ng qu c t :“M i ngư i sinh ra u bình ng”,… “T o hoá ã cho h nh ng quy n không th xâm ph m ư c trong ó có quy n s ng, quy n t do và quy n mưu c u h nh phúc” ch ng minh cáiquy n dân t c t t y u c a Vi t Nam. L i bi u t này cũng làm ta nh ngay n cách nói tươngt trong nh ng tuyên ngôn v Xã T c ngày trư c c a ông cha ta: “ Nam Qu c sơn hà Nam cư, Ti t nhiên nh ph n t i Thiên thư”Hay trong “Bình Ngô i Cáo”: “ Vi c nhân nghĩa c t yên dân, Quân i u ph t trư c lo tr b o”. Nguy n Trãi ã là tuyên ngôn thì ph i nói ngay ư c cái chân lý, cái c t lõi. Các phân tích ngôn t tri nkhai ti p theo s bám vào ó mà th hi n các l p lu n.Ngôn ng văn b n này ư c vi t r t gi n d nhưng t ch c c c ch t ch . Các liên k t lô gíchvà liên k t m ch l c làm nòng c t cho vi c tri n khai các l p lu n cơ b n. ó liên t c là m tchu i c a các l p lu n: L p lu n v quy n dân t c, l p lu n v vi c th c dân Pháp vi ph m cácquy n ó, l p lu n v th i cơ c a v n nư c, l p lu n v quy n và trách nhi m c a dân t c Vi tNam, l p lu n v quy t tâm c a chính ph và nhân dân Vi t Nam trong vi c gi gìn quy n cl p và t do.M t c trưng khác là cùng v i l p lu n ch t ch , l i văn c a Tuyên ngôn h t s ctrang tr ng và l ch s .4- Trong i ho t ng cách m ng, Bác H ã vi t r t nhi u văn b n b ng ti ng Vi t. Theochúng tôi, trong s ó, có năm văn b n i n hình ư c Bác vi t nh ng th i i m khác nhau,v i nh ng m c ích khác nhau và v i cá tính sáng t o khác nhau và nh ng v i c m xúc khácnhau. Ph i làm m t phép so so sánh thì s th y rõ c di m c a văn b n này:a/ Ngôn ng c a tác ph m “ ư ng Kách m nh” (1927) là ngôn ng Vi t i m i, khác v i cáingôn ng t chương trư c ó và ương th i, sách nh m s m ph bi n, tuyên truy n, và hu nluy n cách m ng theo l i m i cho nên ngôn t r t ư c chú ý trong cách di n t sao chongư i dân d hi u, d nh , d thu c, d truy n t. Trong sách, tác gi ã gi i thi u r t tàinh ng n i dung tri t h c r t quan tr ng c a ch nghĩa Duy v t L ch s k t h p v i th c ti nc a phong trào c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tích lũy vốn từ chuyên khoa ngôn ngữ ngôn ngữ học nghiên cứu xã hội nghiên cứu ngôn ngữ ngữ pháp câu từTài liệu liên quan:
-
Đề cương môn: Dẫn luận ngôn ngữ học - PGS.TS Vũ Đức Nghiệu
11 trang 603 2 0 -
Giáo trình Dẫn luận ngôn ngữ: Phần 2 - Nguyễn Thiện Giáp
56 trang 184 0 0 -
Hiện tượng chuyển loại giữa các thực từ trong tiếng Việt và tiếng Anh
17 trang 170 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Quy chiếu thời gian trong tiếng Việt từ góc nhìn Ngôn ngữ học tri nhận
201 trang 166 0 0 -
Nghiên cứu ngôn ngữ học: Phần 2
114 trang 117 0 0 -
Phiên âm tên nước ngoài – xem vài biển đường ở Hà Nội
9 trang 98 0 0 -
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm lời chúc của người Việt
28 trang 98 0 0 -
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Xưng hô trong văn bản hành chính tiếng Việt
27 trang 97 0 0 -
7 trang 86 0 0
-
Giáo trình Dẫn luận ngôn ngữ học: Phần 1 - Phạm Thị Hằng
63 trang 82 2 0