Báo cáo Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các quy định của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.53 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các quy định của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 Trong mối quan hệ này, vấn đề đặt ra là quyền nêu câu hỏi của NSDLĐ khi đàm phán để giao kết hợp đồng. Họ chỉ có quyền đặt ra những câu hỏi liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động sẽ thiết lập, ví dụ về quá trình đào tạo, bằng cấp, kinh nghiệm làm việc...;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các quy định của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 "Tæng quan vÒ LuËt quèc tÞch ViÖt Nam n¨m 2008 ThS. NguyÔn ThÞ Kim Ng©n * 1. Khái ni m ngư i Vi t Nam nh cư nh cư nư c ngoài ư c hư ng y nư c ngoài trong Lu t qu c t ch Vi t các quy n và nghĩa v mà pháp lu t Vi tNam năm 2008 Nam quy nh cho h . Theo i u 3 Lu t qu c t ch Vi t Nam - Ngư i g c Vi t Nam nh cư nư cnăm 2008, “Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài là ngư i ã t ng có qu c t ch Vi tngoài là công dân Vi t Nam và ngư i g c Nam mà khi sinh ra qu c t ch c a h ư cVi t Nam cư trú, sinh s ng lâu dài nư c xác nh theo nguyên t c huy t th ng vàngoài”. V i cách gi i thích này có th th y con, cháu c a h ang cư trú, sinh s ng lâungoài y u t cư trú, sinh s ng lâu dài dài nư c ngoài.(1)nư c ngoài, y u t qu c t ch là căn c quan Khác v i công dân Vi t Nam, ngư i g ctr ng phân chia ngư i Vi t Nam nh cư Vi t Nam là i tư ng ã t ng có qu c t ch nư c ngoài thành hai nhóm i tư ng là Vi t Nam (do khi sinh ra cha m h là côngcông dân Vi t Nam và ngư i g c Vi t Nam. dân Vi t Nam) nhưng nay không còn gi - Công dân Vi t Nam nh cư nư c qu c t ch Vi t Nam n a. Nguyên nhân d nngoài là ngư i dù cư trú, sinh s ng lâu dài n vi c m t qu c t ch Vi t Nam c a nhóm nư c ngoài nhưng h v n gi qu c t ch i tư ng này ch y u là do cha m ho cVi t Nam. Qu c t ch Vi t Nam th hi n chính b n thân h ã xin thôi qu c t ch Vi tm i quan h g n bó c a cá nhân v i Nhà Nam nh p qu c t ch c a qu c gia nơi hnư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, (2) cư trú. Chính vì ã m t qu c t ch Vi tlàm phát sinh quy n, nghĩa v c a công Nam nên v m t pháp lí, m i quan h gi adân i v i Nhà nư c và quy n, trách Nhà nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi tnhi m c a Nhà nư c i v i công dân. M i Nam v i ngư i g c Vi t Nam nh cưquan h qu c t ch là m i quan h có tính nư c ngoài không ch t ch b ng m i quanb n v ng và n nh. Công dân Vi t Nam h gi a Nhà nư c C ng hoà xã h i chdù cư trú b t kì âu, trên lãnh th Vi t nghĩa Vi t Nam v i công dân Vi t Nam nhNam hay cư trú nư c ngoài thì m i quan cư nư c ngoài.h qu c t ch gi a Nhà nư c C ng hoà xãh i ch nghĩa Vi t Nam và công dân Vi t * Gi ng viên Khoa lu t qu c tNam v n ư c duy trì. Công dân Vi t Nam Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 27Tæng quan vÒ LuËt quèc tÞch ViÖt Nam n¨m 2008 Trư c khi Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2. Quy nh c a Lu t qu c t ch Vi t2008 ư c ban hành, thu t ng “Ngư i Vi t Nam năm 2008 i v i công dân Vi t NamNam nh cư nư c ngoài” ư c s d ng nh cư nư c ngoàitrong nhi u văn b n pháp lu t c a Vi t Nam. a. Quy n và nghĩa v c a công dân Vi tTuy nhiên, các văn b n trư c ây chưa có s Nam nh cư nư c ngoàigi i thích rõ ràng khái ni m này. Ch ng h n, Công dân Vi t Nam nh cư nư c i u 2 Lu t qu c t ch 1998 ưa ra hai thu t ngoài có y các quy n và nghĩa v màng “Ngư i Vi t Nam nư c ngoài” và pháp lu t Vi t Nam quy nh cho h . Kho n“Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài” 3 i u 5 Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2008 ng th i gi i thích “Ngư i Vi t Nam quy nh: “Nhà nư c C ng hoà xã h i chnư c ngoài là công dân Vi t Nam và ngư i nghĩa Vi t Nam có chính sách công dâng c Vi t Nam ang thư ng trú ho c t m trú Vi t Nam nư c ngoài có i u ki n hư ng nư c ngoài” và Ngư i Vi t Nam nh cư các quy n công dân và làm các nghĩa v nư c ngoài là công dân Vi t Nam và ngư i công dân phù h p v i hoàn c nh s ng xa tg c Vi t Nam cư trú, làm ăn, sinh s ng lâu nư c”. C th hoá quy nh này, Vi t Namdài nư c ngoài”. Cách gi i thích này ã, ang và s ti p t c có nh ng chính sáchkhông rõ ràng, c bi t là chưa có s phân c th công dân Vi t Nam nh cư nư cbi t gi a “thư ng trú nư c ngoài” và “cư ngoài khi v nư c ư c hư ng m t s quy ntrú, làm ăn, sinh s ng lâu dài nư c ngoài”. như công dân Vi t Nam trong nư c nhưTrong nhi u trư ng h p, hoàn toàn có th mi n th th c nh p, xu t c nh, quy n muahi u “thư ng trú” là “cư trú, làm ăn, sinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các quy định của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 "Tæng quan vÒ LuËt quèc tÞch ViÖt Nam n¨m 2008 ThS. NguyÔn ThÞ Kim Ng©n * 1. Khái ni m ngư i Vi t Nam nh cư nh cư nư c ngoài ư c hư ng y nư c ngoài trong Lu t qu c t ch Vi t các quy n và nghĩa v mà pháp lu t Vi tNam năm 2008 Nam quy nh cho h . Theo i u 3 Lu t qu c t ch Vi t Nam - Ngư i g c Vi t Nam nh cư nư cnăm 2008, “Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài là ngư i ã t ng có qu c t ch Vi tngoài là công dân Vi t Nam và ngư i g c Nam mà khi sinh ra qu c t ch c a h ư cVi t Nam cư trú, sinh s ng lâu dài nư c xác nh theo nguyên t c huy t th ng vàngoài”. V i cách gi i thích này có th th y con, cháu c a h ang cư trú, sinh s ng lâungoài y u t cư trú, sinh s ng lâu dài dài nư c ngoài.(1)nư c ngoài, y u t qu c t ch là căn c quan Khác v i công dân Vi t Nam, ngư i g ctr ng phân chia ngư i Vi t Nam nh cư Vi t Nam là i tư ng ã t ng có qu c t ch nư c ngoài thành hai nhóm i tư ng là Vi t Nam (do khi sinh ra cha m h là côngcông dân Vi t Nam và ngư i g c Vi t Nam. dân Vi t Nam) nhưng nay không còn gi - Công dân Vi t Nam nh cư nư c qu c t ch Vi t Nam n a. Nguyên nhân d nngoài là ngư i dù cư trú, sinh s ng lâu dài n vi c m t qu c t ch Vi t Nam c a nhóm nư c ngoài nhưng h v n gi qu c t ch i tư ng này ch y u là do cha m ho cVi t Nam. Qu c t ch Vi t Nam th hi n chính b n thân h ã xin thôi qu c t ch Vi tm i quan h g n bó c a cá nhân v i Nhà Nam nh p qu c t ch c a qu c gia nơi hnư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, (2) cư trú. Chính vì ã m t qu c t ch Vi tlàm phát sinh quy n, nghĩa v c a công Nam nên v m t pháp lí, m i quan h gi adân i v i Nhà nư c và quy n, trách Nhà nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi tnhi m c a Nhà nư c i v i công dân. M i Nam v i ngư i g c Vi t Nam nh cưquan h qu c t ch là m i quan h có tính nư c ngoài không ch t ch b ng m i quanb n v ng và n nh. Công dân Vi t Nam h gi a Nhà nư c C ng hoà xã h i chdù cư trú b t kì âu, trên lãnh th Vi t nghĩa Vi t Nam v i công dân Vi t Nam nhNam hay cư trú nư c ngoài thì m i quan cư nư c ngoài.h qu c t ch gi a Nhà nư c C ng hoà xãh i ch nghĩa Vi t Nam và công dân Vi t * Gi ng viên Khoa lu t qu c tNam v n ư c duy trì. Công dân Vi t Nam Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 6/2009 27Tæng quan vÒ LuËt quèc tÞch ViÖt Nam n¨m 2008 Trư c khi Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2. Quy nh c a Lu t qu c t ch Vi t2008 ư c ban hành, thu t ng “Ngư i Vi t Nam năm 2008 i v i công dân Vi t NamNam nh cư nư c ngoài” ư c s d ng nh cư nư c ngoàitrong nhi u văn b n pháp lu t c a Vi t Nam. a. Quy n và nghĩa v c a công dân Vi tTuy nhiên, các văn b n trư c ây chưa có s Nam nh cư nư c ngoàigi i thích rõ ràng khái ni m này. Ch ng h n, Công dân Vi t Nam nh cư nư c i u 2 Lu t qu c t ch 1998 ưa ra hai thu t ngoài có y các quy n và nghĩa v màng “Ngư i Vi t Nam nư c ngoài” và pháp lu t Vi t Nam quy nh cho h . Kho n“Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài” 3 i u 5 Lu t qu c t ch Vi t Nam năm 2008 ng th i gi i thích “Ngư i Vi t Nam quy nh: “Nhà nư c C ng hoà xã h i chnư c ngoài là công dân Vi t Nam và ngư i nghĩa Vi t Nam có chính sách công dâng c Vi t Nam ang thư ng trú ho c t m trú Vi t Nam nư c ngoài có i u ki n hư ng nư c ngoài” và Ngư i Vi t Nam nh cư các quy n công dân và làm các nghĩa v nư c ngoài là công dân Vi t Nam và ngư i công dân phù h p v i hoàn c nh s ng xa tg c Vi t Nam cư trú, làm ăn, sinh s ng lâu nư c”. C th hoá quy nh này, Vi t Namdài nư c ngoài”. Cách gi i thích này ã, ang và s ti p t c có nh ng chính sáchkhông rõ ràng, c bi t là chưa có s phân c th công dân Vi t Nam nh cư nư cbi t gi a “thư ng trú nư c ngoài” và “cư ngoài khi v nư c ư c hư ng m t s quy ntrú, làm ăn, sinh s ng lâu dài nư c ngoài”. như công dân Vi t Nam trong nư c nhưTrong nhi u trư ng h p, hoàn toàn có th mi n th th c nh p, xu t c nh, quy n muahi u “thư ng trú” là “cư trú, làm ăn, sinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy phạm pháp luật phương hướng phát triển hệ thống pháp luật bộ máy nhà nước nghiên cứu luật xây dựng luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 281 0 0 -
9 trang 231 0 0
-
22 trang 150 0 0
-
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 127 0 0 -
30 trang 117 0 0
-
Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT/BLĐTBXHBCA-VKSNDTC-TANDTC
9 trang 110 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
13 trang 91 0 0