Báo cáo nhóm đề tài: Đa dạng sinh học rừng mưa nhiệt đới
Số trang: 91
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.73 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới là những quần hệ phụ của rừng mưa phân bố ở vùng chí tuyến nóng ẩm, là khu vực rừng có diện tích lớn nhất hiện nay và có tác dụng lớn nhất trong duy trì môi trường sinh tồn của loài người...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nhóm đề tài: Đa dạng sinh học rừng mưa nhiệt đới STRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆKHOA MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỀ TÀI: ĐA DẠNG SINH HỌC RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI GVHD : TS.NGUYỄN THỊ HAI SVTH : NHÓM I VÕ MINH CƯỜNG NGUYỄN TẤN KHOA CÁT THỊ MINH TRÂM Đa Dạng Sinh Học Rừng Mưa Nhiệt ĐớiI. Phân bốII. Điều kiện sinh tháiIII. Cấu trúc rừngIV. Đa Dạng Sinh TháiV. Ý nghĩa kinh tế, phòng hộ và khoa học I.Phân Bố• Định nghĩa: Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới là những quần hệ phụ của rừng mưa phân bố ở vùng chí tuyến nóng ẩm, là khu vực rừng có diện tích lớn nhất hiện nay và có tác dụng lớn nhất trong duy trì môi trường sinh tồn của loài người. I.Phân Bố• Nó phân bố chủ yếu ở các khu vực châu Á, châu Úc, châu Phi, Nam Mỹ, Trung Mỹ và các quần đảo trên Thái Bình Dương thuộc khu vực chí tuyến. I.Phân Bố Nước Diện tíchSTT rừng (ha) 1 Brazil 357.480.000 2 Indonesia 113.895.000 Daia (Cộng Hòa 105.750.000 3 Congo) 4 Peru 69.680.000 Ấn Độ 5 51.841.000 I.Phân Bố6 Colombia 46.400.0007 Mexico 46.250.0008 Bolivia 44.010.0009 Papua New 3.230.000 Papua Guinea Guinea10 Myanma 31.941.00011 Venezuela 31.870.000 I.Phân Bố12 Congo 21.340.00013 Malaysia 20.995.00014 Gabon 20.500.00015 Guyana 18.475.000 I.Phân Bố16 Cameroon 17.920.000 Cameroon 17.920.00017 Surinam 14.830.000 Surinam 14.830.00018 Ecuador 14.250.000 Ecuador 14.250.00019 Madagascar 10.300.000 Madagascar 10.300.000Bảng : Diện tích rừng nhiệt đới lớn nhất của các nước (Nguồn: Ota, 1984; Mittermeier và Oates, 1985) II. Điều Kiện Sinh Thái• Khí hậu:• Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm từ 20 - 250C , nhiệt độ không khí trung bình tháng lạnh nhất từ 15 – 200C.• Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 mm - 2.500 mm, nhiều vùng có lượng mưa rất cao từ 3.000 mm - 4.000 mm II. Điều Kiện Sinh Thái• Chỉ số khô hạn chung: 3 - 0 - 0 Hàng năm không có tháng hạn, tháng kiệt, chỉ có 3 tháng khô.• Độ ẩm không khí tương đối trung bình trên 85% Lượng bốc hơi thường thấp. II. Điều Kiện Sinh Thái• Đất:• Đá mẹ: đá nai (gneiss), phiến thạch mica (micaschiste), phiến sa thạch (gres schisteux ), vi hoa cương (microgranit ), lưu vân (rioolit), hoa cương (granit), huyền vũ (bazan) v.v… II. Điều Kiện Sinh Thái• Đất địa đới của vành đai nhiệt đới ẩm vùng thấp.• Đất đỏ vàng Feralit hoàn toàn thành thục, sâu, dày, không có tầng đá ong. II. Điều Kiện Sinh Thái• Đất đỏ hung (terra rossa) nhiệt đới phong hoá trên đá vôi và trên đất bồi tụ trong thung lũng dưới chân các núi đá vôi. Theo Friedland, đây là loại đất đen macgalit. II. Điều Kiện Sinh Thái• Rừng mưa nhiệt đới điển hình đa dạng sinh học, nó là mái nhà chung của hơn nửa tổng số loài sinh vật trên hành tinh.• Là nơi phát sinh loài người, cũng là nơi cung cấp lượng lớn nhu cầu cuộc sống của con người: Dưỡng khí, luơng thực, thực phẩm, dược liệu, vật liệu... II. Điều Kiện Sinh Thái• Đặc điểm: Rừng mưa là nơi sinh sống của nhiều loài hơn tất cả quần xã sinh vật khác cộng lại. Khoảng 80% đa dạng sinh học được biết đến có thể được tìm thấy ở rừng mưa nhiệt đới. II. Điều Kiện Sinh Thái• Phần tán lá rậm ở đỉnh của những cây cao - rộng từ 50 đến 80 mét phía trên tầng đáy rừng.• Vật chất hữa cơ rơi xuống tầng đáy nhanh chóng phân hủy và nguồn dinh dưỡng được tái sử dụng, tạo thành chu trình. II. Điều Kiện Sinh Thái• Tình trạng mục rữa nhanh chóng do vi khuẩn ngăn cản việc tích lũy đất mùn.• Sự tâp trung ôxit sắt và ôxit đồng gây ra bởi quá trình đá ong hóa, tạo nên màu đỏ tươi cho đất và đôi khi tạo ra những khoáng thể (như bôxit ..). II. Điều Kiện Sinh Thái• Trên những lớp nền trẻ hơn, đặc biệt là nền đất hình thành từ núi lửa, đất nhiệt đới có thể khá màu mỡ, như đất ở những khu rừng có lũ lụt theo mùa, được cung cấp thêm phù sa mỗi năm. III. Cấu Trúc Rừng• Cấu trúc tầng thứ:• Những hệ sinh thái rừng thuộc kiểu thảm thực vật này có nhiều tầng, cao từ 25 - 30 m, tán kín rậm bởi những loài cây gỗ lớn lá rộng thường xanh. III. Cấu Trúc Rừng• Cấu trúc tầng thứ có 5 tầng :• Tầng vượt tán A1: hình thành bởi những loài cây gỗ cao đến 40 - 50 m, phần lớn thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae), họ Dâu tằm (Moraceae), họ Đậu (Leguminosae) v.v… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nhóm đề tài: Đa dạng sinh học rừng mưa nhiệt đới STRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆKHOA MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỀ TÀI: ĐA DẠNG SINH HỌC RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI GVHD : TS.NGUYỄN THỊ HAI SVTH : NHÓM I VÕ MINH CƯỜNG NGUYỄN TẤN KHOA CÁT THỊ MINH TRÂM Đa Dạng Sinh Học Rừng Mưa Nhiệt ĐớiI. Phân bốII. Điều kiện sinh tháiIII. Cấu trúc rừngIV. Đa Dạng Sinh TháiV. Ý nghĩa kinh tế, phòng hộ và khoa học I.Phân Bố• Định nghĩa: Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới là những quần hệ phụ của rừng mưa phân bố ở vùng chí tuyến nóng ẩm, là khu vực rừng có diện tích lớn nhất hiện nay và có tác dụng lớn nhất trong duy trì môi trường sinh tồn của loài người. I.Phân Bố• Nó phân bố chủ yếu ở các khu vực châu Á, châu Úc, châu Phi, Nam Mỹ, Trung Mỹ và các quần đảo trên Thái Bình Dương thuộc khu vực chí tuyến. I.Phân Bố Nước Diện tíchSTT rừng (ha) 1 Brazil 357.480.000 2 Indonesia 113.895.000 Daia (Cộng Hòa 105.750.000 3 Congo) 4 Peru 69.680.000 Ấn Độ 5 51.841.000 I.Phân Bố6 Colombia 46.400.0007 Mexico 46.250.0008 Bolivia 44.010.0009 Papua New 3.230.000 Papua Guinea Guinea10 Myanma 31.941.00011 Venezuela 31.870.000 I.Phân Bố12 Congo 21.340.00013 Malaysia 20.995.00014 Gabon 20.500.00015 Guyana 18.475.000 I.Phân Bố16 Cameroon 17.920.000 Cameroon 17.920.00017 Surinam 14.830.000 Surinam 14.830.00018 Ecuador 14.250.000 Ecuador 14.250.00019 Madagascar 10.300.000 Madagascar 10.300.000Bảng : Diện tích rừng nhiệt đới lớn nhất của các nước (Nguồn: Ota, 1984; Mittermeier và Oates, 1985) II. Điều Kiện Sinh Thái• Khí hậu:• Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm từ 20 - 250C , nhiệt độ không khí trung bình tháng lạnh nhất từ 15 – 200C.• Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 mm - 2.500 mm, nhiều vùng có lượng mưa rất cao từ 3.000 mm - 4.000 mm II. Điều Kiện Sinh Thái• Chỉ số khô hạn chung: 3 - 0 - 0 Hàng năm không có tháng hạn, tháng kiệt, chỉ có 3 tháng khô.• Độ ẩm không khí tương đối trung bình trên 85% Lượng bốc hơi thường thấp. II. Điều Kiện Sinh Thái• Đất:• Đá mẹ: đá nai (gneiss), phiến thạch mica (micaschiste), phiến sa thạch (gres schisteux ), vi hoa cương (microgranit ), lưu vân (rioolit), hoa cương (granit), huyền vũ (bazan) v.v… II. Điều Kiện Sinh Thái• Đất địa đới của vành đai nhiệt đới ẩm vùng thấp.• Đất đỏ vàng Feralit hoàn toàn thành thục, sâu, dày, không có tầng đá ong. II. Điều Kiện Sinh Thái• Đất đỏ hung (terra rossa) nhiệt đới phong hoá trên đá vôi và trên đất bồi tụ trong thung lũng dưới chân các núi đá vôi. Theo Friedland, đây là loại đất đen macgalit. II. Điều Kiện Sinh Thái• Rừng mưa nhiệt đới điển hình đa dạng sinh học, nó là mái nhà chung của hơn nửa tổng số loài sinh vật trên hành tinh.• Là nơi phát sinh loài người, cũng là nơi cung cấp lượng lớn nhu cầu cuộc sống của con người: Dưỡng khí, luơng thực, thực phẩm, dược liệu, vật liệu... II. Điều Kiện Sinh Thái• Đặc điểm: Rừng mưa là nơi sinh sống của nhiều loài hơn tất cả quần xã sinh vật khác cộng lại. Khoảng 80% đa dạng sinh học được biết đến có thể được tìm thấy ở rừng mưa nhiệt đới. II. Điều Kiện Sinh Thái• Phần tán lá rậm ở đỉnh của những cây cao - rộng từ 50 đến 80 mét phía trên tầng đáy rừng.• Vật chất hữa cơ rơi xuống tầng đáy nhanh chóng phân hủy và nguồn dinh dưỡng được tái sử dụng, tạo thành chu trình. II. Điều Kiện Sinh Thái• Tình trạng mục rữa nhanh chóng do vi khuẩn ngăn cản việc tích lũy đất mùn.• Sự tâp trung ôxit sắt và ôxit đồng gây ra bởi quá trình đá ong hóa, tạo nên màu đỏ tươi cho đất và đôi khi tạo ra những khoáng thể (như bôxit ..). II. Điều Kiện Sinh Thái• Trên những lớp nền trẻ hơn, đặc biệt là nền đất hình thành từ núi lửa, đất nhiệt đới có thể khá màu mỡ, như đất ở những khu rừng có lũ lụt theo mùa, được cung cấp thêm phù sa mỗi năm. III. Cấu Trúc Rừng• Cấu trúc tầng thứ:• Những hệ sinh thái rừng thuộc kiểu thảm thực vật này có nhiều tầng, cao từ 25 - 30 m, tán kín rậm bởi những loài cây gỗ lớn lá rộng thường xanh. III. Cấu Trúc Rừng• Cấu trúc tầng thứ có 5 tầng :• Tầng vượt tán A1: hình thành bởi những loài cây gỗ cao đến 40 - 50 m, phần lớn thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae), họ Dâu tằm (Moraceae), họ Đậu (Leguminosae) v.v… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đa dạng sinh học quần thể sinh vật rừng mưa nhiệt đới cấu trúc rừng hệ sinh thái bảo vệ môi trường sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
149 trang 242 0 0
-
14 trang 147 0 0
-
Một số đặc điểm lâm học của kiểu phụ rừng Lùn tại Vườn Quốc gia Biduop – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng
0 trang 123 0 0 -
103 trang 102 0 0
-
Tiểu luận 'Tài nguyên thiên nhiên- hiện trạng và giải pháp'
30 trang 83 0 0 -
Bài thuyết trình Tiếp cận hệ sinh thái trong quản lý nghề cá ven bờ
34 trang 81 0 0 -
Giáo trình Hệ sinh thái rừng nhiệt đới: Phần 1
128 trang 76 0 0 -
Thực vật dân tộc học: một bài học cho thế hệ tương lai Việt Nam
5 trang 72 1 0 -
Thực trạng sử dụng và quản lý đất bãi bồi ven biển tỉnh Bến Tre
12 trang 69 0 0 -
362 trang 67 0 0