Báo cáo Những qui định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 171.96 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những qui định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Những qui định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa " nghiªn cøu - trao ®æi NguyÔn Thµnh Long *D oanh nghi p nh và v a (DNNVV) dành cho kh i DNNVV vay chi m bình quân kho ng 40% t ng dư n .(2) Ch tính ngày càng óng vai trò quan tr ngtrong phát tri n kinh t - xã h i c a qu c gia. riêng ho t ng cho vay c a Ngân hàngTheo B k ho ch và u tư, tính n u nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi tnăm 2007, nư c ta có kho ng 230.000 doanh Nam, t ng dư n cho vay i v i DNNVVnghi p, trong ó kho ng 95% là DNNVV, tăng liên t c qua t ng năm. Năm 2001, dư óng góp g n 30% vào GDP m i năm, cung n cho vay kh i này ch t 2,303 t ngc p kho ng trên 30% t ng s n lư ng công (chi m 3,83% t ng dư n ) thì n năm 2005nghi p và t o ra kho ng 40% lao ng vi c ã t 49,088 t ng (chi m 35,56%) vàlàm.(1) Vi c m r ng cho vay i vi năm 2006 tăng lên trên 64 t ng (chi mDNNVV là xu th t t y u, không ch óng kho ng 37% t ng dư n ).góp vào quá trình phát tri n kinh t - xã h i Tuy nhiên, trên th c t vi c ti p c n ư c v i ngu n v n vay ngân hàng c ac a qu c gia mà DNNVV còn là ngu n DNNVV còn g p nhi u khó khăn. Theo Bkhách hàng quan tr ng do ó các t ch c tín k ho ch và u tư, ch có 32,38% DNNVVd ng ph i c bi t quan tâm, nh t là trong có kh năng ti p c n v n ngân hàng, 35,24% i u ki n Vi t Nam ã gia nh p WTO. Tuy khó ti p c n và 32,38% không ti p c nnhiên, vi c ti p c n các ngu n v n tín d ng ư c.(3) M t trong nh ng nguyên nhân c ac a các DNNVV luôn g p ph i nh ng khó th c tr ng này là các DNNVV không cókhăn mà nguyên nhân không ch t th c các i u ki n vay v n theo quy nh c atr ng c a n n kinh t mà còn xu t phát t pháp lu t hi n hành, trong ó thi u và/ho ch n ch trong h th ng pháp lu t. không tài s n b o m là i u ki n khó Trong nh ng năm qua, vi c cho vay i áp ng nh t i v i các DNNVV.v i DNNVV ã có nh ng chuy n bi n tíchc c áng ghi nh n. Theo th ng kê c a Ngân 1. Các văn b n pháp lu t hi n hành vhàng nhà nư c, t c tăng trư ng tín d ng c p tín d ng và b o m ti n vay i v idành cho kh i DNNVV trong các năm g n doanh nghi p nh và v a ây u tăng c v s lư ng và t tr ng: Năm i u 52 Lu t các t ch c tín d ng năm2003 là 37,1%, năm 2004 là 20,18% và năm 1997 ( ư c s a i, b sung năm 2004) ã2005 là kho ng 22%. Trong hai năm g n ây, s v n mà các ngân hàng thương m i * Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam42 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007 nghiªn cøu - trao ®æitrao quy n cho t ch c tín d ng xem xét, c a Chính ph v tr giúp phát tri nquy t nh cho vay trên cơ s có b o m DNNVV, tháo g khó khăn v i u ki n vayho c không có b o m b ng tài s n c m c , v n tín d ng ngân hàng cho DNNVV, ngàyth ch p c a khách hàng vay, b o lãnh c a 20/12/2001, Th tư ng Chính ph ã kíbên th ba ho c b o m b ng tài s n hình Quy t nh s 193/2001/Q -TTg ban hànhthành t v n vay. Quy ch thành l p, t ch c và ho t ng c a M c 5 Chương 17 Ph n th ba B lu t qu b o lãnh tín d ng cho DNNVV (Quydân s năm 2005 quy nh v các bi n pháp ch này ã ư c s a i theo Quy t nh sb o m th c hi n nghĩa v dân s (bao g m 115/2004/Q -TTG ngày 25/06/2004) quyc nghĩa v tr n ti n vay). nh v vi c thành l p, t ch c và ho t ng Ngh nh c a Chính ph s 163/2006/N -CP c a qu b o lãnh tín d ng cho DNNVVngày 29/12/2006 c a Chính ph v giao d ch các t nh, thành ph t r c t hu c t rung ương.b o m quy nh chi ti t thi hành m t s Ho t ng ch y u c a qu này là cung i u c a B lu t dân s v vi c xác l p, th c c p, b o lãnh cho các DNNVV khi vay v nhi n giao d ch b o m b o m th c hi n ngân hàng. Ti p ó, Ngân hàng nhà nư cnghĩa v dân s và x lí tài s n b o m. và B tài chính cũng ã ban hành các văn Theo i u 5 Quy ch cho vay c a t b n hư ng d n c th v vi c thành l p, tch c tín d ng i v i khách hàng, m t trong ch c và ho t ng c a qu b o lãnh tínnh ng i u ki n vay v n là khách hàng (bao d ng (ví d : Thông tư c a Ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Những qui định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa " nghiªn cøu - trao ®æi NguyÔn Thµnh Long *D oanh nghi p nh và v a (DNNVV) dành cho kh i DNNVV vay chi m bình quân kho ng 40% t ng dư n .(2) Ch tính ngày càng óng vai trò quan tr ngtrong phát tri n kinh t - xã h i c a qu c gia. riêng ho t ng cho vay c a Ngân hàngTheo B k ho ch và u tư, tính n u nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi tnăm 2007, nư c ta có kho ng 230.000 doanh Nam, t ng dư n cho vay i v i DNNVVnghi p, trong ó kho ng 95% là DNNVV, tăng liên t c qua t ng năm. Năm 2001, dư óng góp g n 30% vào GDP m i năm, cung n cho vay kh i này ch t 2,303 t ngc p kho ng trên 30% t ng s n lư ng công (chi m 3,83% t ng dư n ) thì n năm 2005nghi p và t o ra kho ng 40% lao ng vi c ã t 49,088 t ng (chi m 35,56%) vàlàm.(1) Vi c m r ng cho vay i vi năm 2006 tăng lên trên 64 t ng (chi mDNNVV là xu th t t y u, không ch óng kho ng 37% t ng dư n ).góp vào quá trình phát tri n kinh t - xã h i Tuy nhiên, trên th c t vi c ti p c n ư c v i ngu n v n vay ngân hàng c ac a qu c gia mà DNNVV còn là ngu n DNNVV còn g p nhi u khó khăn. Theo Bkhách hàng quan tr ng do ó các t ch c tín k ho ch và u tư, ch có 32,38% DNNVVd ng ph i c bi t quan tâm, nh t là trong có kh năng ti p c n v n ngân hàng, 35,24% i u ki n Vi t Nam ã gia nh p WTO. Tuy khó ti p c n và 32,38% không ti p c nnhiên, vi c ti p c n các ngu n v n tín d ng ư c.(3) M t trong nh ng nguyên nhân c ac a các DNNVV luôn g p ph i nh ng khó th c tr ng này là các DNNVV không cókhăn mà nguyên nhân không ch t th c các i u ki n vay v n theo quy nh c atr ng c a n n kinh t mà còn xu t phát t pháp lu t hi n hành, trong ó thi u và/ho ch n ch trong h th ng pháp lu t. không tài s n b o m là i u ki n khó Trong nh ng năm qua, vi c cho vay i áp ng nh t i v i các DNNVV.v i DNNVV ã có nh ng chuy n bi n tíchc c áng ghi nh n. Theo th ng kê c a Ngân 1. Các văn b n pháp lu t hi n hành vhàng nhà nư c, t c tăng trư ng tín d ng c p tín d ng và b o m ti n vay i v idành cho kh i DNNVV trong các năm g n doanh nghi p nh và v a ây u tăng c v s lư ng và t tr ng: Năm i u 52 Lu t các t ch c tín d ng năm2003 là 37,1%, năm 2004 là 20,18% và năm 1997 ( ư c s a i, b sung năm 2004) ã2005 là kho ng 22%. Trong hai năm g n ây, s v n mà các ngân hàng thương m i * Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam42 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007 nghiªn cøu - trao ®æitrao quy n cho t ch c tín d ng xem xét, c a Chính ph v tr giúp phát tri nquy t nh cho vay trên cơ s có b o m DNNVV, tháo g khó khăn v i u ki n vayho c không có b o m b ng tài s n c m c , v n tín d ng ngân hàng cho DNNVV, ngàyth ch p c a khách hàng vay, b o lãnh c a 20/12/2001, Th tư ng Chính ph ã kíbên th ba ho c b o m b ng tài s n hình Quy t nh s 193/2001/Q -TTg ban hànhthành t v n vay. Quy ch thành l p, t ch c và ho t ng c a M c 5 Chương 17 Ph n th ba B lu t qu b o lãnh tín d ng cho DNNVV (Quydân s năm 2005 quy nh v các bi n pháp ch này ã ư c s a i theo Quy t nh sb o m th c hi n nghĩa v dân s (bao g m 115/2004/Q -TTG ngày 25/06/2004) quyc nghĩa v tr n ti n vay). nh v vi c thành l p, t ch c và ho t ng Ngh nh c a Chính ph s 163/2006/N -CP c a qu b o lãnh tín d ng cho DNNVVngày 29/12/2006 c a Chính ph v giao d ch các t nh, thành ph t r c t hu c t rung ương.b o m quy nh chi ti t thi hành m t s Ho t ng ch y u c a qu này là cung i u c a B lu t dân s v vi c xác l p, th c c p, b o lãnh cho các DNNVV khi vay v nhi n giao d ch b o m b o m th c hi n ngân hàng. Ti p ó, Ngân hàng nhà nư cnghĩa v dân s và x lí tài s n b o m. và B tài chính cũng ã ban hành các văn Theo i u 5 Quy ch cho vay c a t b n hư ng d n c th v vi c thành l p, tch c tín d ng i v i khách hàng, m t trong ch c và ho t ng c a qu b o lãnh tínnh ng i u ki n vay v n là khách hàng (bao d ng (ví d : Thông tư c a Ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu luật báo cáo luật học xây dựng luật pháp luật nhà nước nghiên cứu khoa học bộ luật ban hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1542 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 483 0 0 -
57 trang 336 0 0
-
33 trang 322 0 0
-
12 trang 296 0 0
-
95 trang 266 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 262 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 258 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 218 0 0 -
29 trang 214 0 0