Báo cáo Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ về một loại dịch vụ cụ thể
Số trang: 44
Loại file: docx
Dung lượng: 1.75 MB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÁO CÁO THẢO LUẬNKINH TẾ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠITrong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay , lĩnh vực dịch vụ phát triển vô cùng nhanh chóng và là khu vực đầu tư siêu lợi nhuận . Từ một ngành phát triển tự phát , chiếm tỉ trọng không đáng kể , giờ đây dịch vụ trở thành một ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia , đóng góp to lớn vào tăng trưởng kinh tế cũng như tạo việc làm nhiều hơn bất cứ lĩnh vực nào khác . Tiếp nối xu thế tự do thương mại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ về một loại dịch vụ cụ thểBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA K Ế TOÁN -KIỂM TOÁN ĐH THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THẢO LUẬN KINH TẾ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠINHÓM THẢO LUẬN : 8GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:LỚP HỌC PHẦN: 1308BMGM1011Đề tài :Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ vềmột loại dịch vụ cụ thể. Hà Nội,ngày 19 tháng 3 năm 2013Đề tài :Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ về một loại dịch vụ cụthể. Phụ lụcA.LỜI MỞ ĐẦU.B.PHẦN NỘI DUNG:CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỊCH VỤ:I.Khát quát về dịch vụ1.Khái niệm dịch vụa.Khái niệmb.Nguyên nhân hình thành dịch vụ2.Đặc điểm của dịch vụ3.Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm.II.Quá trình cung ứng dịch vụIII.Định giá dịch vụ.IV.Kinh doanh dịch vụ trong DNTM:CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ XEBUÝT CÔNG CỘNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY:*Lịch sử hình thành Tổng công ty vận tải Hà Nội TransercoI.Khái quát về dịch vụ xe buýt công cộngII.Đặc điểm của dịch vụ xe buýt công cộng.1.Tính không hiện hữu(tính vô hình)2.Tính không tách rời(đồng thời)3.Tính không đồng nhất(không xác định)4.Tính không sự trữ (không tồn kho)III.Đánh giá về ưu nhược điểm và nguyên nhân của dịch vụ xe buýt công cộngCHƯƠNG 3.CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG C ỦA DỊCH V ỤXE BUÝT CÔNG CỘNGI.Nâng cao chất lượng xe buýt hiện tạiII.Dự án mới:1.Đẩy mạnh xã hội hóa xe buýt2.Đưa xe buýt 2 tầng vào hoạt độngC.KẾT LUẬNVới sự thống nhất và đoàn kết,nhóm tôi đã hoàn thành tốt đề tài th ảo luậntrên.Với sự tham gia của :Các thành viên của nhóm :1.Đồng Thị Kim Ngân2.Phạm Thị Nghiêm3.Nguyễn Thị Ngọc4.Nguyễn Thị Mỹ Ngọc5.Phạm Thị Hồng Ngọc6.Phạm Thị Mai Ngọc7.La Thị Nguyệt8.Nguyễn Thị Hồng Ngọc9.Triệu Thị Nhung10.Trịnh Thị Ninh Bài làmA.LỜI MỞ ĐẦU:Trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay , lĩnh vực dịch vụ phát tri ển vô cùngnhanh chóng và là khu vực đầu tư siêu lợi nhuận . Từ một ngành phát tri ển t ựphát , chiếm tỉ trọng không đáng kể , giờ đây dịch vụ trở thành m ột ngành mũinhọn của nhiều quốc gia , đóng góp to lớn vào tăng trưởng kinh tế cũng như tạoviệc làm nhiều hơn bất cứ lĩnh vực nào khác . Tiếp nối xu th ế t ự do th ươngmại dịch vụ trên thế giới , các ngành dịch vụ ở VN cũng có những bước tiếnđáng kể .Đặc biệt , từ sau khi VN ra nhập WTO và kí hiệp định về Th ương m ại d ịch v ụGATS , khu vực dịch vụ ngày càng phát triển sôi động hơn bao giờ hết . Mộttrong những ngành dịch vụ nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội là d ịch vụgiao thông vận tải , mà nổi bật trong số đó là dịch vụ xe buýt công cộng .Hiện nay chỉ tính riêng trên địa bàn thủ đô Hà Nội , nhu cầu đi lại c ủa ng ườidân đã trở thành một sức ép rất lớn buộc chính quy ền thành ph ố và các nhà quyhoạch , đầu tư phải nghiên cứu kĩ lưỡng . Hệ thống xe buýt công cộng ra đời đãphần nào giảm thiểu tai nạn giao thông , giảm ách tắc , bảo vệ môi trường .Chính vì vậy , nhóm 8 xin trình bày báo cáo với đề tài : “Phân tích đặc điểm củadịch vụ và lấy ví dụ về một dịch vụ cụ thể , nhóm 8 đã ch ọn d ịch v ụ xe buýtcông cộng để làm rõ đề tài .B.PHẦN NỘI DUNG :CHƯƠNG 1 . CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ :I . Khát quát về dịch vụ và cung ứng dịch vụ :1 . Khái niệm dịch vụ :a. Khái niệm :Dịch vụ thương mại là loại hình doanh nghiệp dịch vụ , hoạt động chủ yếu củanó là kinh doanh hàng hóa thông qua mua bán hàng hóa để kiếm lời . Trong th ịtrường văn minh , cạnh tranh khốc liệt , nh ững đòi h ỏi c ủa ng ười tiêu dùngngày càng khắt khe thì bên cạnh phải có những hàng hóa ch ất lượng cao , giácả hấp dẫn thì các dịch vụ liên quan đến hoạt động bán hàng cũng phải ngàycàng tăng lên cùng với yêu cầu chất lượng dịch vụ . N ếu nh ư tr ước đây , c ạnhtranh qua giá đóng vai trò quan trọng thì ngày nay xu h ướng c ạnh tranh b ằngchất lượng hàng hóa dịch vụ trong và sau bán ngày càng phổ biến . Cùng vớicác dịch vụ miễn phí trong bán hàng , doanh nghiệp cũng ti ến hành các d ịch v ụthương mại khác .Các doanh nghiệp dịch vụ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải ,bưu điện , bán buôn , bán lẻ , tài chính , ngân hàng , bảo hiểm và các dịch vụkhác . Nền kinh tế càng phát triển thì tỉ trọng khu vực dịch vụ đóng góp vàoGDP ngày càng tăng cùng với sự tăng lên các doanh nghiệp dịch v ụ và lao đ ộnglàm việc trong khu vực dịch vụ .Ở nước ta,nếu những năm 1990 , thương nghiệp các ngành dịch vụ khác chỉđóng góp dưới 25% thu nhập quốc dân thì đến năm 1997 đã đạt được hơn 42% .Ở Mỹ , đầu những năm 80 , trong 1 USD chi tiêu của người dân có 60 xu chitiêu cho dịch vụ thì đến 1998 con số này là hơn 80 xu . Và trong kho ảng th ờigian từ năm 1969 đến giữa những năm 80 là gần 95% công vi ệc làm m ới đ ượctạo ra ở Mỹ là công việc dịch vụ . Khu vực dịch vụ có một ưu th ế là nhi ềucông việc không đòi hỏi kĩ năng chuyên môn cao , tiền vốn nhi ều , c ơ s ở v ậtchất lớn để tổ chức các hoạt động dịch vụ .Dịch vụ ngày càng chiếm một thị phần lớn của thương mại toàn cầu . Khu v ựcdịch vụ bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau từ du lịch , qua tài chính cho đến lĩnhvực y tế , chăm sóc sức khỏe… Trong nền kinh tế thế giới phát tri ển , các d ịchvụ này thường chiếm trên phân nửa các hoạt động kinh tế . Vậy dịch vụ hìnhthành từ đâu và do những nhân tố nào mà nó lại trở nên quan trọng đến vậy ?Thực tế có nhiều nhân tố dẫn đến sự phát sinh và phát triển của dịch vụ . Thế giới ngày càng xuất hiện nhiều các tổ chức kinh tế , các hiệp hội kinh tếthì sự nhất thể hóa kinh tế khu vực và thế giới ngày càng cao , sự mở cửa c ủanền kinh tế , sự hình thành và phát triển một loạt hoạt động ph ục v ụ các hoạtđộng kinh doanh , xuất nhập khẩu , đầu tư … đã tạo thêm điều kiện cho ngànhdịch vụ phát triển . Sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành nghề khác nhau t ạo ra s ựchuyên môn hóa lao động , do đó dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất . Sự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ về một loại dịch vụ cụ thểBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA K Ế TOÁN -KIỂM TOÁN ĐH THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THẢO LUẬN KINH TẾ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠINHÓM THẢO LUẬN : 8GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:LỚP HỌC PHẦN: 1308BMGM1011Đề tài :Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ vềmột loại dịch vụ cụ thể. Hà Nội,ngày 19 tháng 3 năm 2013Đề tài :Phân tích đặc điểm của dịch vụ và lấy ví dụ về một loại dịch vụ cụthể. Phụ lụcA.LỜI MỞ ĐẦU.B.PHẦN NỘI DUNG:CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỊCH VỤ:I.Khát quát về dịch vụ1.Khái niệm dịch vụa.Khái niệmb.Nguyên nhân hình thành dịch vụ2.Đặc điểm của dịch vụ3.Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm.II.Quá trình cung ứng dịch vụIII.Định giá dịch vụ.IV.Kinh doanh dịch vụ trong DNTM:CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ XEBUÝT CÔNG CỘNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY:*Lịch sử hình thành Tổng công ty vận tải Hà Nội TransercoI.Khái quát về dịch vụ xe buýt công cộngII.Đặc điểm của dịch vụ xe buýt công cộng.1.Tính không hiện hữu(tính vô hình)2.Tính không tách rời(đồng thời)3.Tính không đồng nhất(không xác định)4.Tính không sự trữ (không tồn kho)III.Đánh giá về ưu nhược điểm và nguyên nhân của dịch vụ xe buýt công cộngCHƯƠNG 3.CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG C ỦA DỊCH V ỤXE BUÝT CÔNG CỘNGI.Nâng cao chất lượng xe buýt hiện tạiII.Dự án mới:1.Đẩy mạnh xã hội hóa xe buýt2.Đưa xe buýt 2 tầng vào hoạt độngC.KẾT LUẬNVới sự thống nhất và đoàn kết,nhóm tôi đã hoàn thành tốt đề tài th ảo luậntrên.Với sự tham gia của :Các thành viên của nhóm :1.Đồng Thị Kim Ngân2.Phạm Thị Nghiêm3.Nguyễn Thị Ngọc4.Nguyễn Thị Mỹ Ngọc5.Phạm Thị Hồng Ngọc6.Phạm Thị Mai Ngọc7.La Thị Nguyệt8.Nguyễn Thị Hồng Ngọc9.Triệu Thị Nhung10.Trịnh Thị Ninh Bài làmA.LỜI MỞ ĐẦU:Trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay , lĩnh vực dịch vụ phát tri ển vô cùngnhanh chóng và là khu vực đầu tư siêu lợi nhuận . Từ một ngành phát tri ển t ựphát , chiếm tỉ trọng không đáng kể , giờ đây dịch vụ trở thành m ột ngành mũinhọn của nhiều quốc gia , đóng góp to lớn vào tăng trưởng kinh tế cũng như tạoviệc làm nhiều hơn bất cứ lĩnh vực nào khác . Tiếp nối xu th ế t ự do th ươngmại dịch vụ trên thế giới , các ngành dịch vụ ở VN cũng có những bước tiếnđáng kể .Đặc biệt , từ sau khi VN ra nhập WTO và kí hiệp định về Th ương m ại d ịch v ụGATS , khu vực dịch vụ ngày càng phát triển sôi động hơn bao giờ hết . Mộttrong những ngành dịch vụ nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội là d ịch vụgiao thông vận tải , mà nổi bật trong số đó là dịch vụ xe buýt công cộng .Hiện nay chỉ tính riêng trên địa bàn thủ đô Hà Nội , nhu cầu đi lại c ủa ng ườidân đã trở thành một sức ép rất lớn buộc chính quy ền thành ph ố và các nhà quyhoạch , đầu tư phải nghiên cứu kĩ lưỡng . Hệ thống xe buýt công cộng ra đời đãphần nào giảm thiểu tai nạn giao thông , giảm ách tắc , bảo vệ môi trường .Chính vì vậy , nhóm 8 xin trình bày báo cáo với đề tài : “Phân tích đặc điểm củadịch vụ và lấy ví dụ về một dịch vụ cụ thể , nhóm 8 đã ch ọn d ịch v ụ xe buýtcông cộng để làm rõ đề tài .B.PHẦN NỘI DUNG :CHƯƠNG 1 . CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ :I . Khát quát về dịch vụ và cung ứng dịch vụ :1 . Khái niệm dịch vụ :a. Khái niệm :Dịch vụ thương mại là loại hình doanh nghiệp dịch vụ , hoạt động chủ yếu củanó là kinh doanh hàng hóa thông qua mua bán hàng hóa để kiếm lời . Trong th ịtrường văn minh , cạnh tranh khốc liệt , nh ững đòi h ỏi c ủa ng ười tiêu dùngngày càng khắt khe thì bên cạnh phải có những hàng hóa ch ất lượng cao , giácả hấp dẫn thì các dịch vụ liên quan đến hoạt động bán hàng cũng phải ngàycàng tăng lên cùng với yêu cầu chất lượng dịch vụ . N ếu nh ư tr ước đây , c ạnhtranh qua giá đóng vai trò quan trọng thì ngày nay xu h ướng c ạnh tranh b ằngchất lượng hàng hóa dịch vụ trong và sau bán ngày càng phổ biến . Cùng vớicác dịch vụ miễn phí trong bán hàng , doanh nghiệp cũng ti ến hành các d ịch v ụthương mại khác .Các doanh nghiệp dịch vụ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải ,bưu điện , bán buôn , bán lẻ , tài chính , ngân hàng , bảo hiểm và các dịch vụkhác . Nền kinh tế càng phát triển thì tỉ trọng khu vực dịch vụ đóng góp vàoGDP ngày càng tăng cùng với sự tăng lên các doanh nghiệp dịch v ụ và lao đ ộnglàm việc trong khu vực dịch vụ .Ở nước ta,nếu những năm 1990 , thương nghiệp các ngành dịch vụ khác chỉđóng góp dưới 25% thu nhập quốc dân thì đến năm 1997 đã đạt được hơn 42% .Ở Mỹ , đầu những năm 80 , trong 1 USD chi tiêu của người dân có 60 xu chitiêu cho dịch vụ thì đến 1998 con số này là hơn 80 xu . Và trong kho ảng th ờigian từ năm 1969 đến giữa những năm 80 là gần 95% công vi ệc làm m ới đ ượctạo ra ở Mỹ là công việc dịch vụ . Khu vực dịch vụ có một ưu th ế là nhi ềucông việc không đòi hỏi kĩ năng chuyên môn cao , tiền vốn nhi ều , c ơ s ở v ậtchất lớn để tổ chức các hoạt động dịch vụ .Dịch vụ ngày càng chiếm một thị phần lớn của thương mại toàn cầu . Khu v ựcdịch vụ bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau từ du lịch , qua tài chính cho đến lĩnhvực y tế , chăm sóc sức khỏe… Trong nền kinh tế thế giới phát tri ển , các d ịchvụ này thường chiếm trên phân nửa các hoạt động kinh tế . Vậy dịch vụ hìnhthành từ đâu và do những nhân tố nào mà nó lại trở nên quan trọng đến vậy ?Thực tế có nhiều nhân tố dẫn đến sự phát sinh và phát triển của dịch vụ . Thế giới ngày càng xuất hiện nhiều các tổ chức kinh tế , các hiệp hội kinh tếthì sự nhất thể hóa kinh tế khu vực và thế giới ngày càng cao , sự mở cửa c ủanền kinh tế , sự hình thành và phát triển một loạt hoạt động ph ục v ụ các hoạtđộng kinh doanh , xuất nhập khẩu , đầu tư … đã tạo thêm điều kiện cho ngànhdịch vụ phát triển . Sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành nghề khác nhau t ạo ra s ựchuyên môn hóa lao động , do đó dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất . Sự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chế độ kiểm toán kiểm toán doanh nghiệp chứng từ kế toán cung ứng dịch vụ dịch vụ kinh doanh thương mại dịch vụTài liệu liên quan:
-
9 trang 329 0 0
-
Chứng từ kế toán là gì? Ý nghĩa và nội dung chứng từ kế toán
5 trang 321 0 0 -
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 307 0 0 -
78 trang 287 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 269 0 0 -
72 trang 256 0 0
-
24 trang 223 0 0
-
Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
11 trang 201 0 0 -
Nội dung phương pháp chứng từ kế toán
6 trang 194 0 0 -
Mẫu Bảng kê số 3 (Mẫu số: S04b3-DN)
1 trang 185 0 0