Báo cáo Phân tích gen M mã hoá protein màng của virus gây bệnh tai xanh tại Việt Nam và so sánh với các chủng của Trung Quốc và thế giới
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.22 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết báo cáo "phân tích gen m mã hoá protein màng của virus gây bệnh "tai xanh" tại việt nam và so sánh với các chủng của trung quốc và thế giới ", luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Phân tích gen M mã hoá protein màng của virus gây bệnh "tai xanh" tại Việt Nam và so sánh với các chủng của Trung Quốc và thế giới " Tạp chí Khoa học và Phát triển 2009: Tập 7, số 3: 282 - 290 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI PH¢N TÝCH GEN M M· HO¸ PROTEIN MμNG CñA VIRUS G¢Y BÖNH TAI XANH T¹I VIÖT NAM Vμ SO S¸NH VíI C¸C CHñNG CñA TRUNG QUèC Vμ THÕ GIíI Genetic Features of The M Gene of The “Blue Ear” Causing Virus in Vietnam and Comparative Analysis with The Strains of Chinese and Global Origins Lê Thanh Hòa1, Lê Thị Kim Xuyến1, Đoàn Thị Thanh Hương1, Trần Quang Vui2, Phạm Công Hoạt3 và Nguyễn Bá Hiên4 1 Viện Công nghệ Sinh học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế 3 Bộ Khoa học và Công nghệ 4 Khoa Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội TÓM TẮT Toàn bộ chuỗi gen M của chủng virus gây bệnh ”tai xanh” phân lập từ lợn bệnh tại Quảng Nam (Việt Nam) năm 2007, ký hiệu TXMT1 (VN), có độ dài 525 bp đã được thu nhận và giải trình tự. Thành phần nucleotide, amino acid gen M của chủng TXMT1 được sử dụng để phân tích và so sánh đồng nhất về nucleotide và tương đồng về amino acid giữa chủng này với một số chủng của Trung Quốc phân lập trong các năm 2006 - 2008 và thế giới. Chủng TXMT1 (Việt Nam) được xác định thuộc virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRSV), type II (dòng Bắc Mỹ), có tỷ lệ đồng nhất (identity) về thành phần nucleotide và tỷ lệ tương đồng (homology) về amino acid rất cao (99-100%) với các chủng của Trung Quốc; thấp hơn (94% nucleotide; 96% amino acid) so với chủng VR2332 và rất thấp (69% nucleotide; 79% amino acid) so với chủng Lelystad. Chủng TXMT1 chỉ có 2 - 3 vị trí sai khác nucleotide với các chủng Trung Quốc, trong khi đó có đến 28 so với chủng VR2332 cổ điển (type II, dòng Bắc Mỹ) và rất nhiều so với các chủng châu Âu (type I). Sai khác V (valine)/I (isoleucine) ở vị trí 24 của chuỗi polypeptide M là nét đặc trưng giữa chủng TXMT1 với tất cả các chủng thuộc dòng Bắc Mỹ và châu Âu. Đặc tính gen M cho thấy, chủng TXMT1 của Việt Nam có biến đổi di truyền cao, có thể có cùng nguồn gốc phát sinh cùng với các chủng PRRSV của Trung Quốc, dẫn đến suy đoán, tác nhân gây PRRS cường độc cao này có tại Việt Nam rất có thể là do từ Trung Quốc vào. Từ khoá: Dòng, đồng nhất, gen M (membrane), Tai xanh, thành phần nucleotide/amino acid, tương đồng. SUMMARY The entire M (membrane) gene of 525 bp of a porcine reproductive and respiratory syndrome virus isolate collected from a pig in Quang Nam province (Vietnam), designated as TXMT1(VN) was obtained and completely sequenced. The nucleotide, amino acid of the M sequence of TXMT1 was used to analyze for identity/homology between this isolate and a number of Chinese (isolated during 2006-2008) and global strains. The TXMT1 (Vietnam) was identified as a strain of porcine reproductive and respiratory syndrome virus (PRRSV), type II (North America sublineage), having very high rate of identity for nucleotide (99-100%) and homology for amino acid (99-100%) to the Chinese, low rate (94% nucleotide; 96% amino acid) to VR2332; and lower rate (69% nucleotide; 79% amino acid) to Lelystad strain of PRRSV. The TXMT1 has only 2-3 nucleotides different from the Chinese, whilst 28 nucleotides to the classical VR2332 (type II, North America sublineage) and many to the strains of the European sublineage (type I). The variation of V(valine)/I(isoleucine) at the position 24 in the polypeptide M is a characteristic marker between the TXMT1 and the other PRRSV of North American and European sublineages. Characterization of the M gene revealed that the TXMT1 has high rate of gentics variation, probably belongs to the same origin as the PRRSV in China, suggesting that this highly virulent agent may be transmitted from China. Key words: “Blue Ear”, M gene (membrane), sublineage, identity, homology.282 Phân tích gen M mã hoá protein màng của virus gây bệnh tai xanh ...1. §ÆT VÊN §Ò lîn bÖnh, sù ph¸ hñy ®¹i thùc bμo lμm gi¶m vÒ sè l−îng vμ chøc n¨ng, dÉn ®Õn suy gi¶m Héi chøng rèi lo¹n sinh s¶n vμ h« hÊp ë miÔn dÞch, nÕu qua khái còng rÊt khã lÊy l¹ilîn (PRRS, Porcine reproductive and c©n b»ng miÔn dÞch (Drew, 2000). Dùa vμorespiratory syndrome), t¹i ViÖt Nam cßn gäi kiÓu gen (genotype), PRRSV ®−îc chia lμmlμ bÖnh tai xanh lμ bÖnh truyÒn nhiÔm hai lo¹i: kiÓu gen ch©u ¢u (type I), ®¹i diÖnnguy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo "Phân tích gen M mã hoá protein màng của virus gây bệnh "tai xanh" tại Việt Nam và so sánh với các chủng của Trung Quốc và thế giới " Tạp chí Khoa học và Phát triển 2009: Tập 7, số 3: 282 - 290 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI PH¢N TÝCH GEN M M· HO¸ PROTEIN MμNG CñA VIRUS G¢Y BÖNH TAI XANH T¹I VIÖT NAM Vμ SO S¸NH VíI C¸C CHñNG CñA TRUNG QUèC Vμ THÕ GIíI Genetic Features of The M Gene of The “Blue Ear” Causing Virus in Vietnam and Comparative Analysis with The Strains of Chinese and Global Origins Lê Thanh Hòa1, Lê Thị Kim Xuyến1, Đoàn Thị Thanh Hương1, Trần Quang Vui2, Phạm Công Hoạt3 và Nguyễn Bá Hiên4 1 Viện Công nghệ Sinh học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế 3 Bộ Khoa học và Công nghệ 4 Khoa Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội TÓM TẮT Toàn bộ chuỗi gen M của chủng virus gây bệnh ”tai xanh” phân lập từ lợn bệnh tại Quảng Nam (Việt Nam) năm 2007, ký hiệu TXMT1 (VN), có độ dài 525 bp đã được thu nhận và giải trình tự. Thành phần nucleotide, amino acid gen M của chủng TXMT1 được sử dụng để phân tích và so sánh đồng nhất về nucleotide và tương đồng về amino acid giữa chủng này với một số chủng của Trung Quốc phân lập trong các năm 2006 - 2008 và thế giới. Chủng TXMT1 (Việt Nam) được xác định thuộc virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRSV), type II (dòng Bắc Mỹ), có tỷ lệ đồng nhất (identity) về thành phần nucleotide và tỷ lệ tương đồng (homology) về amino acid rất cao (99-100%) với các chủng của Trung Quốc; thấp hơn (94% nucleotide; 96% amino acid) so với chủng VR2332 và rất thấp (69% nucleotide; 79% amino acid) so với chủng Lelystad. Chủng TXMT1 chỉ có 2 - 3 vị trí sai khác nucleotide với các chủng Trung Quốc, trong khi đó có đến 28 so với chủng VR2332 cổ điển (type II, dòng Bắc Mỹ) và rất nhiều so với các chủng châu Âu (type I). Sai khác V (valine)/I (isoleucine) ở vị trí 24 của chuỗi polypeptide M là nét đặc trưng giữa chủng TXMT1 với tất cả các chủng thuộc dòng Bắc Mỹ và châu Âu. Đặc tính gen M cho thấy, chủng TXMT1 của Việt Nam có biến đổi di truyền cao, có thể có cùng nguồn gốc phát sinh cùng với các chủng PRRSV của Trung Quốc, dẫn đến suy đoán, tác nhân gây PRRS cường độc cao này có tại Việt Nam rất có thể là do từ Trung Quốc vào. Từ khoá: Dòng, đồng nhất, gen M (membrane), Tai xanh, thành phần nucleotide/amino acid, tương đồng. SUMMARY The entire M (membrane) gene of 525 bp of a porcine reproductive and respiratory syndrome virus isolate collected from a pig in Quang Nam province (Vietnam), designated as TXMT1(VN) was obtained and completely sequenced. The nucleotide, amino acid of the M sequence of TXMT1 was used to analyze for identity/homology between this isolate and a number of Chinese (isolated during 2006-2008) and global strains. The TXMT1 (Vietnam) was identified as a strain of porcine reproductive and respiratory syndrome virus (PRRSV), type II (North America sublineage), having very high rate of identity for nucleotide (99-100%) and homology for amino acid (99-100%) to the Chinese, low rate (94% nucleotide; 96% amino acid) to VR2332; and lower rate (69% nucleotide; 79% amino acid) to Lelystad strain of PRRSV. The TXMT1 has only 2-3 nucleotides different from the Chinese, whilst 28 nucleotides to the classical VR2332 (type II, North America sublineage) and many to the strains of the European sublineage (type I). The variation of V(valine)/I(isoleucine) at the position 24 in the polypeptide M is a characteristic marker between the TXMT1 and the other PRRSV of North American and European sublineages. Characterization of the M gene revealed that the TXMT1 has high rate of gentics variation, probably belongs to the same origin as the PRRSV in China, suggesting that this highly virulent agent may be transmitted from China. Key words: “Blue Ear”, M gene (membrane), sublineage, identity, homology.282 Phân tích gen M mã hoá protein màng của virus gây bệnh tai xanh ...1. §ÆT VÊN §Ò lîn bÖnh, sù ph¸ hñy ®¹i thùc bμo lμm gi¶m vÒ sè l−îng vμ chøc n¨ng, dÉn ®Õn suy gi¶m Héi chøng rèi lo¹n sinh s¶n vμ h« hÊp ë miÔn dÞch, nÕu qua khái còng rÊt khã lÊy l¹ilîn (PRRS, Porcine reproductive and c©n b»ng miÔn dÞch (Drew, 2000). Dùa vμorespiratory syndrome), t¹i ViÖt Nam cßn gäi kiÓu gen (genotype), PRRSV ®−îc chia lμmlμ bÖnh tai xanh lμ bÖnh truyÒn nhiÔm hai lo¹i: kiÓu gen ch©u ¢u (type I), ®¹i diÖnnguy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích gen M mã hoá protein Nghiên cứu tái sinh đặc tính quang hợp kỹ thuật nông học khoa học phát triển nghiên cứu khoa học công nghệ khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1553 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 494 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 267 0 0 -
29 trang 228 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 222 0 0 -
4 trang 216 0 0