Báo cáo Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.71 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em Mặc dù vậy, nhà đầu tư bị thiệt hại trong những giao dịch vô thức với người nội bộ và quyền kiện phái sinh của các cổ đông công ti dường như vẫn chưa được bảo vệ bằng những chế tài dân sự thoả đáng trong đạo luật mới này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em "VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt TS. NguyÔn Hång B¾c * 1. Quy nh c a pháp lu t qu c t v ki n có tính ràng bu c v pháp lí, bao g mch ng b o l c i v i ph n và tr em các ch nh c th v quy n con ngư i. Quy n con ngư i nói chung và quy n Qu c gia ch u trách nhi m pháp lí qu c tc a ph n và tr em nói riêng (nhân ph m, i v i nh ng văn b n này. Các tuyên b ,nhu c u l i ích và năng l c v n có c a con tuyên ngôn là nh ng văn ki n không có tínhngư i) ư c th a nh n và b o h b ng pháp ràng bu c qu c t nhưng có ý nghĩa quanlu t qu c t và pháp lu t qu c gia.(1) tr ng trong vi c xác nh các nguyên t c và i u 50 Hi n pháp nư c C ng hoà xã nh hư ng o lí, chính tr c a quy n conh i ch nghĩa Vi t Nam quy nh: “ nư c ngư i. Qu c gia ch u trách nhi m tinh th nCHXHCN Vi t Nam, các quy n con ngư i v i v i nh ng văn ki n này.(2) Có th k t ichính tr , dân s , kinh t , văn hoá và xã h i m t s văn ki n pháp lí qu c t v quy n con ư c tôn tr ng. Quy n con ngư i là giá tr ngư i như: Tuyên ngôn th gi i v nhânnhân văn ph quát có tính l ch s lâu i, n i quy n (1948), Công ư c qu c t v cácdung r ng l n, ph c t p và h t s c nh y quy n kinh t , xã h i-văn hoá, Công ư cc m. M i bư c phát tri n quy n con ngư i qu c t v các quy n dân s và chính tr nămg n li n v i cu c u tranh không ng ng c a 1966. D a trên Tuyên ngôn và 2 công ư ccác l c lư ng ti n b và c a toàn nhân lo i nói trên, Liên h p qu c ã thông qua nhi unh m khám phá t nhiên, phát tri n xã h i, công ư c, tuyên b liên quan n quy n c axây d ng và hoàn thi n cơ ch m b o nh ng nhóm xã h i c th như: Công ư cquy n con ngư i. T sau i chi n th gi i ch ng tra t n và s d ng các hình th c tr ngl n th II n nay, quy n con ngư i là khái ph t hay i x tàn b o, vô nhân o ho c hni m tr ng y u trong pháp lu t qu c t ã nh c con ngư i (1984), Công ư c v lo i tr ư c ghi nh n trong pháp lu t và hi n pháp m i hình th c phân bi t ch ng t c (1965),c a nhi u nư c. Trong pháp lu t qu c t , Công ư c v vi c lo i b m i hình th c phânquy n và t do cơ b n c a con ngư i (trong bi t i x v i ph n (1979), Công ư c ó có quy n c a ph n và tr em) ư c ghi ch ng l i s tra t n và m i cách i x vành n ch y u trong các văn b n c a Liên hình ph t dã man, vô nhân o ho c nh c mh p qu c, bao g m: Công ư c, ngh nh thưvà m t s văn ki n khác. * Gi ng viên chính Khoa lu t qu c t Công ư c và ngh nh thư là các văn Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 23VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËtcon ngư i, Công ư c v quy n c a tr em b n c a ph n , b o l c làm gi m sút ho c(1989), Tuyên b c a Liên h p qu c v vi c hu b kh năng c a ph n ư c hư nglo i b b o l c i v i ph n (1993). các quy n và t do ó. B o l c ch ng ph 1.1. Quy nh c a pháp lu t qu c t v n là m t bi u hi n c a quan h b t bìnhch ng b o l c i v i ph n ng v quy n l i có tính ch t l ch s gi a Vi c b o v quy n c a ngư i ph n nam và n d n t i s th ng tr và phân bi t ư c quy nh t i nhi u văn b n pháp lí qu c i x gi a nam và n , ngăn ch n s ti nt , trong nh ng văn b n ó v n ch ng b o b y c a ph n và chính s b o l cl c i v i ph n ư c quy nh tr c ti p i v i ph n là m t trong nh ng nguyêntrong Tuyên b c a Liên h p qu c v vi c nhân ch y u bu c ph n ph i ch u v trílo i b b o l c i v i ph n 20/12/1993 th p kém hơn so v i nam gi i.(g i t t là Tuyên b ). Tuyên b khuy n ngh các qu c gia thành Theo i u 1 c a tuyên b thì “b o l c viên c n quan tâm t i tình tr ng c a m t s i v i ph n có nghĩa là b t kì hành ng nhóm ph n như ph n thu c các dân t c ítb o l c nào d a trên cơ s gi i gây ra h u ngư i, ph n b n x , ph n t n n, ph nqu ho c có th gây ra h u qu làm t n h i di cư, ph n s ng trong các c ng ngho c gây au kh cho ph n v thân th , nông thôn ho c nơi xa xôi h o lánh, ph ntình d c hay tâm lí, k c nh ng l i e do nghèo kh , ph n b giam gi , các tr emhay c oán tư c quy n t do, dù x y ra gái, ph n tàn t t, ph n tu i cao, ph nnơi công c ng hay trong gia ình”. s ng trong tình tr ng xung t vũ trang, c Như v y theo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Pháp luật quốc tế và kinh nghiệm một số nước về chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em "VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt TS. NguyÔn Hång B¾c * 1. Quy nh c a pháp lu t qu c t v ki n có tính ràng bu c v pháp lí, bao g mch ng b o l c i v i ph n và tr em các ch nh c th v quy n con ngư i. Quy n con ngư i nói chung và quy n Qu c gia ch u trách nhi m pháp lí qu c tc a ph n và tr em nói riêng (nhân ph m, i v i nh ng văn b n này. Các tuyên b ,nhu c u l i ích và năng l c v n có c a con tuyên ngôn là nh ng văn ki n không có tínhngư i) ư c th a nh n và b o h b ng pháp ràng bu c qu c t nhưng có ý nghĩa quanlu t qu c t và pháp lu t qu c gia.(1) tr ng trong vi c xác nh các nguyên t c và i u 50 Hi n pháp nư c C ng hoà xã nh hư ng o lí, chính tr c a quy n conh i ch nghĩa Vi t Nam quy nh: “ nư c ngư i. Qu c gia ch u trách nhi m tinh th nCHXHCN Vi t Nam, các quy n con ngư i v i v i nh ng văn ki n này.(2) Có th k t ichính tr , dân s , kinh t , văn hoá và xã h i m t s văn ki n pháp lí qu c t v quy n con ư c tôn tr ng. Quy n con ngư i là giá tr ngư i như: Tuyên ngôn th gi i v nhânnhân văn ph quát có tính l ch s lâu i, n i quy n (1948), Công ư c qu c t v cácdung r ng l n, ph c t p và h t s c nh y quy n kinh t , xã h i-văn hoá, Công ư cc m. M i bư c phát tri n quy n con ngư i qu c t v các quy n dân s và chính tr nămg n li n v i cu c u tranh không ng ng c a 1966. D a trên Tuyên ngôn và 2 công ư ccác l c lư ng ti n b và c a toàn nhân lo i nói trên, Liên h p qu c ã thông qua nhi unh m khám phá t nhiên, phát tri n xã h i, công ư c, tuyên b liên quan n quy n c axây d ng và hoàn thi n cơ ch m b o nh ng nhóm xã h i c th như: Công ư cquy n con ngư i. T sau i chi n th gi i ch ng tra t n và s d ng các hình th c tr ngl n th II n nay, quy n con ngư i là khái ph t hay i x tàn b o, vô nhân o ho c hni m tr ng y u trong pháp lu t qu c t ã nh c con ngư i (1984), Công ư c v lo i tr ư c ghi nh n trong pháp lu t và hi n pháp m i hình th c phân bi t ch ng t c (1965),c a nhi u nư c. Trong pháp lu t qu c t , Công ư c v vi c lo i b m i hình th c phânquy n và t do cơ b n c a con ngư i (trong bi t i x v i ph n (1979), Công ư c ó có quy n c a ph n và tr em) ư c ghi ch ng l i s tra t n và m i cách i x vành n ch y u trong các văn b n c a Liên hình ph t dã man, vô nhân o ho c nh c mh p qu c, bao g m: Công ư c, ngh nh thưvà m t s văn ki n khác. * Gi ng viên chính Khoa lu t qu c t Công ư c và ngh nh thư là các văn Trư ng i h c Lu t Hà N it¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 23VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËtcon ngư i, Công ư c v quy n c a tr em b n c a ph n , b o l c làm gi m sút ho c(1989), Tuyên b c a Liên h p qu c v vi c hu b kh năng c a ph n ư c hư nglo i b b o l c i v i ph n (1993). các quy n và t do ó. B o l c ch ng ph 1.1. Quy nh c a pháp lu t qu c t v n là m t bi u hi n c a quan h b t bìnhch ng b o l c i v i ph n ng v quy n l i có tính ch t l ch s gi a Vi c b o v quy n c a ngư i ph n nam và n d n t i s th ng tr và phân bi t ư c quy nh t i nhi u văn b n pháp lí qu c i x gi a nam và n , ngăn ch n s ti nt , trong nh ng văn b n ó v n ch ng b o b y c a ph n và chính s b o l cl c i v i ph n ư c quy nh tr c ti p i v i ph n là m t trong nh ng nguyêntrong Tuyên b c a Liên h p qu c v vi c nhân ch y u bu c ph n ph i ch u v trílo i b b o l c i v i ph n 20/12/1993 th p kém hơn so v i nam gi i.(g i t t là Tuyên b ). Tuyên b khuy n ngh các qu c gia thành Theo i u 1 c a tuyên b thì “b o l c viên c n quan tâm t i tình tr ng c a m t s i v i ph n có nghĩa là b t kì hành ng nhóm ph n như ph n thu c các dân t c ítb o l c nào d a trên cơ s gi i gây ra h u ngư i, ph n b n x , ph n t n n, ph nqu ho c có th gây ra h u qu làm t n h i di cư, ph n s ng trong các c ng ngho c gây au kh cho ph n v thân th , nông thôn ho c nơi xa xôi h o lánh, ph ntình d c hay tâm lí, k c nh ng l i e do nghèo kh , ph n b giam gi , các tr emhay c oán tư c quy n t do, dù x y ra gái, ph n tàn t t, ph n tu i cao, ph nnơi công c ng hay trong gia ình”. s ng trong tình tr ng xung t vũ trang, c Như v y theo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học hệ thống pháp luật xây dựng pháp luật bộ máy hành chính nghiên cứu luật phương hướng hoàn thiệnTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1556 4 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 1007 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 342 0 0
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 342 0 0 -
33 trang 334 0 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 289 0 0 -
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 274 0 0 -
95 trang 270 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 270 0 0