Báo cáo Quan hệ giữa CEDAW và một số Công ước quốc tế về nhân quyền
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.06 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bên cạnh đó Luật cũng phải quy định một công chứng viên không cùng lúc hành nghề trong nhiều tổ chức hành nghề công chứng.- Quy định về người được miễn đào tạo nghề và miễn tập sự hành nghề công chứngLuật công chứng quy định người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên; luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Quan hệ giữa CEDAW và một số Công ước quốc tế về nhân quyền "Ph¸p luËt quèc tÕ vÒ xo¸ bá mäi h×nh thøc ph©n biÖt ®èi xö víi phô n÷ ThS. NguyÔn ThÞ ThuËn *C ho n nay, l ch s phát tri n c a pháp lu t qu c t v v n nhân quy n ã cónh ng bư c ti n khá l n. Không ch n i Hi n chương là i u ư c qu c t phương ph c p ư c kí k t ngày 24/10/2005 t i San Francisco (Mĩ). Không adung các quy n ư c th ch hoá mà ngay ch là cơ s pháp lí cho s ra i và ho tc s lư ng các i u ư c qu c t và các văn ng c a Liên h p qu c, Hi n chương cònki n qu c t v nhân quy n cũng xu t hi n bao g m r t nhi u quy nh có ý nghĩa cngày càng nhi u. ư c kí k t vào cu i th p bi t quan tr ng i v i quan h h p tácniên 70, CEDAW là th ng l i c a cu c u qu c t trên m i lĩnh v c. M c ích nguyêntranh lâu dài v i m t th c t ã t n t i t t c ho t ng, ch c năng, th m quy n c anhi u th k h u h t các châu l c.(1) ó là các cơ quan c a Liên h p qu c u hư ngtình tr ng phân bi t i x i v i ph n - t i vi c khuy n khích phát tri n s tônnh ng ngư i chi m n hơn m t n a c a th tr ng các quy n và t do cơ b n c a congi i nhưng h u như chưa có m t qu c gia ngư i không phân bi t ch ng t c, nam n ,nào i x v i h m t cách x ng áng. ngôn ng ho c tôn giáo. Trong h th ng các ư c ánh giá là văn b n pháp lí qu c t cơ quan thu c Liên h p qu c có U ban v u tiên thông qua h th ng các quy nh a v c a ph n ư c U ban kinh t - xãc a mình ã kh ng nh nguyên t c không h i c a Liên h p qu c thành l p t nămch p nh n s phân bi t i x d a trên cơ s 1946 v i ch c năng chu n b các báo cáo vàgi i tính tương i tri t , CEDAW có v trí khuy n ngh g i t i các u ban liên quanr t quan tr ng và có m i quan h m t thi t n vi c thúc y các quy n c a ph nv i h th ng các công ư c qu c t v nhân trên các lĩnh v c chính tr , kinh t , văn hoá,quy n. Vì v y, ánh giá t m quan tr ng và xã h i, giáo d c, ưa ra các k ho ch hànhtính kh thi c a CEDAW c n ph i t trong ng trong nh ng v n c p bách liên quanm i quan h t ng th v i các văn ki n qu c n quy n c a ph n , giám sát ánh giát khác v nhân quy n. Bài vi t này ch xin vi c thi hành Chi n lư c Nairôbi v phát c p m t s trong r t nhi u văn ki n qu c tri n ti n b c a ph n ...(2)t v nhân quy n nói chung và quy n c a Th hai, Tuyên ngôn nhân quy n thph n nói riêng, qua ó ch ra nguyên nhân gi i năm 1948.c a vi c v n ph i có i u ư c qu c t a Tuyên ngôn này ư c thông qua trên cơphương, ph c p v c m phân bi t i xv i ph n - CEDAW. * Phòng qu n lí khoa h c Th nh t, Hi n chương Liên h p qu c. Trư ng i h c Lu t Hà N i10 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006Ph¸p luËt quèc tÕ vÒ xo¸ bá mäi h×nh thøc ph©n biÖt ®èi xö víi phô n÷s c a Ngh quy t s 217A (III) ngày ho c quy n thay i qu c t ch c a ngư i ph10/12/1948 c a i h i ng Liên h p qu c. n khi k t hôn hay li hôn v i ch ng là ngư iDư i góc pháp lí qu c t , văn ki n này nư c ngoài. Quy n có qu c t ch là m t trongkhông ph i là m t i u ư c qu c t , tuy nh ng quy n nhân thân phi tài s n. Hi nnhiên trên phương di n th c ti n, khi nói n tư ng ph n k t hôn ho c li hôn v i ch ngv n nhân quy n thì không th không vi n là ngư i nư c ngoài ngày càng ph bi n.d n t i b n Tuyên ngôn. Th m chí, trong Tuy nhiên, do xung t pháp lu t v qu cnhi u sách báo tài li u c a các nư c và c a t ch d n n h qu v qu c t ch mà hVi t Nam, Tuyên ngôn nhân quy n còn ư c không mong mu n ó là h có th b m tcoi như là m t b ph n c u thành c a “B qu c t ch g c ho c có thêm qu c t ch m ilu t nhân quy n qu c t ”. Ngay trong l i m (qu c t ch c a ngư i ch ng) ho c b thay i u, Tuyên ngôn ã kh ng nh n n t ng c a qu c t ch theo s thay i qu c t ch c at do, công lí và hoà bình trên th gi i chính ngư i ch ng. Công ư c ã ghi nh n s nh tlà s th a nh n “ph m giá v n có và các trí c a các qu c gia thành viên v vi c k tquy n bình ng b t di b t d ch c a t t c hôn hay li hôn gi a m t ngư i là công dâncác thành viên trong gia ình nhân lo i”. c a nư c mình v i m t ngư i nư c ngoài,Quy n bình ng ư c c p trong Tuyên ho c vi c thay i qu c t ch c a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Quan hệ giữa CEDAW và một số Công ước quốc tế về nhân quyền "Ph¸p luËt quèc tÕ vÒ xo¸ bá mäi h×nh thøc ph©n biÖt ®èi xö víi phô n÷ ThS. NguyÔn ThÞ ThuËn *C ho n nay, l ch s phát tri n c a pháp lu t qu c t v v n nhân quy n ã cónh ng bư c ti n khá l n. Không ch n i Hi n chương là i u ư c qu c t phương ph c p ư c kí k t ngày 24/10/2005 t i San Francisco (Mĩ). Không adung các quy n ư c th ch hoá mà ngay ch là cơ s pháp lí cho s ra i và ho tc s lư ng các i u ư c qu c t và các văn ng c a Liên h p qu c, Hi n chương cònki n qu c t v nhân quy n cũng xu t hi n bao g m r t nhi u quy nh có ý nghĩa cngày càng nhi u. ư c kí k t vào cu i th p bi t quan tr ng i v i quan h h p tácniên 70, CEDAW là th ng l i c a cu c u qu c t trên m i lĩnh v c. M c ích nguyêntranh lâu dài v i m t th c t ã t n t i t t c ho t ng, ch c năng, th m quy n c anhi u th k h u h t các châu l c.(1) ó là các cơ quan c a Liên h p qu c u hư ngtình tr ng phân bi t i x i v i ph n - t i vi c khuy n khích phát tri n s tônnh ng ngư i chi m n hơn m t n a c a th tr ng các quy n và t do cơ b n c a congi i nhưng h u như chưa có m t qu c gia ngư i không phân bi t ch ng t c, nam n ,nào i x v i h m t cách x ng áng. ngôn ng ho c tôn giáo. Trong h th ng các ư c ánh giá là văn b n pháp lí qu c t cơ quan thu c Liên h p qu c có U ban v u tiên thông qua h th ng các quy nh a v c a ph n ư c U ban kinh t - xãc a mình ã kh ng nh nguyên t c không h i c a Liên h p qu c thành l p t nămch p nh n s phân bi t i x d a trên cơ s 1946 v i ch c năng chu n b các báo cáo vàgi i tính tương i tri t , CEDAW có v trí khuy n ngh g i t i các u ban liên quanr t quan tr ng và có m i quan h m t thi t n vi c thúc y các quy n c a ph nv i h th ng các công ư c qu c t v nhân trên các lĩnh v c chính tr , kinh t , văn hoá,quy n. Vì v y, ánh giá t m quan tr ng và xã h i, giáo d c, ưa ra các k ho ch hànhtính kh thi c a CEDAW c n ph i t trong ng trong nh ng v n c p bách liên quanm i quan h t ng th v i các văn ki n qu c n quy n c a ph n , giám sát ánh giát khác v nhân quy n. Bài vi t này ch xin vi c thi hành Chi n lư c Nairôbi v phát c p m t s trong r t nhi u văn ki n qu c tri n ti n b c a ph n ...(2)t v nhân quy n nói chung và quy n c a Th hai, Tuyên ngôn nhân quy n thph n nói riêng, qua ó ch ra nguyên nhân gi i năm 1948.c a vi c v n ph i có i u ư c qu c t a Tuyên ngôn này ư c thông qua trên cơphương, ph c p v c m phân bi t i xv i ph n - CEDAW. * Phòng qu n lí khoa h c Th nh t, Hi n chương Liên h p qu c. Trư ng i h c Lu t Hà N i10 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006Ph¸p luËt quèc tÕ vÒ xo¸ bá mäi h×nh thøc ph©n biÖt ®èi xö víi phô n÷s c a Ngh quy t s 217A (III) ngày ho c quy n thay i qu c t ch c a ngư i ph10/12/1948 c a i h i ng Liên h p qu c. n khi k t hôn hay li hôn v i ch ng là ngư iDư i góc pháp lí qu c t , văn ki n này nư c ngoài. Quy n có qu c t ch là m t trongkhông ph i là m t i u ư c qu c t , tuy nh ng quy n nhân thân phi tài s n. Hi nnhiên trên phương di n th c ti n, khi nói n tư ng ph n k t hôn ho c li hôn v i ch ngv n nhân quy n thì không th không vi n là ngư i nư c ngoài ngày càng ph bi n.d n t i b n Tuyên ngôn. Th m chí, trong Tuy nhiên, do xung t pháp lu t v qu cnhi u sách báo tài li u c a các nư c và c a t ch d n n h qu v qu c t ch mà hVi t Nam, Tuyên ngôn nhân quy n còn ư c không mong mu n ó là h có th b m tcoi như là m t b ph n c u thành c a “B qu c t ch g c ho c có thêm qu c t ch m ilu t nhân quy n qu c t ”. Ngay trong l i m (qu c t ch c a ngư i ch ng) ho c b thay i u, Tuyên ngôn ã kh ng nh n n t ng c a qu c t ch theo s thay i qu c t ch c at do, công lí và hoà bình trên th gi i chính ngư i ch ng. Công ư c ã ghi nh n s nh tlà s th a nh n “ph m giá v n có và các trí c a các qu c gia thành viên v vi c k tquy n bình ng b t di b t d ch c a t t c hôn hay li hôn gi a m t ngư i là công dâncác thành viên trong gia ình nhân lo i”. c a nư c mình v i m t ngư i nư c ngoài,Quy n bình ng ư c c p trong Tuyên ho c vi c thay i qu c t ch c a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giải quyết việc làm hệ thống pháp luật kinh nghiệm quốc tế phương hướng hoàn thiện nghiên cứu pháp luật khoa học luật xây dựng pháp luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
44 trang 302 0 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 281 0 0 -
Bài thuyết trình Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm quốc tế
19 trang 245 0 0 -
2 trang 130 0 0
-
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 127 0 0 -
30 trang 117 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
5 trang 101 0 0 -
12 trang 93 0 0