Báo cáo So sánh cặp từ gần nghĩa '一样' và '同样' trong tiếng Hán
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 408.38 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết báo cáo " so sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và “同样” trong tiếng hán ", luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " So sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và “同样” trong tiếng Hán "Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 26 (2010) 163-170 So sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và “同样” trong tiếng Hán Hà Lê Kim Anh* Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tóm tắt. Bài viết đi sâu so sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và“同样”trong tiếng Hán hiện đại, tìm ra được những điểm khác biệt nổi bật giữa chúng. Hai từ có đặc trưng ngữ nghĩa giống nhau. Về chức năng ngữ pháp, cả hai từ đều có thể làm định ngữ và trạng ngữ, ngoài ra, “一样” còn có thể làm vị ngữ. “一样” có thể chịu sự tu sức của phó từ phủ định “不” còn “同样”không có cách dùng này. Ngoài ra, “一样” được dùng nhiều trong các cấu trúc biểu thị so sánh ngang bằng, đặc biệt là trong câu so sánh ẩn dụ ví von có vật tham chiếu mang tính chất điển hình. Ngoài cách dùng là tính từ như “一样”, “同样” còn được dùng như một liên từ để nối các phân câu hoặc các câu. Từ khóa: “一样” “同样” từ gần nghĩa so sánh.1. Đặt vấn đề* trung cấp) (3) *今天很凉快,像秋天同样 ,我和同 Từ gần nghĩa là một điểm khó đối với 屋决定去公园散步。(Bài viết trung cấp)người học ngoại ngữ. Việc phân biệt rõ ý nghĩa, Trong cả ba ví dụ trên, “同样”cần đượcchức năng ngữ pháp và cách dùng của từ gần thay thế bằng “一样”.nghĩa luôn là công việc cần thiết giúp ngườidạy đưa ra được những quy tắc đơn giả n và Qua những ví dụ trên có thể nhận thấy “一quan trọng cho người học, để từ đó người học 样” và “同样” tuy là cặp từ gần nghĩa nhưngcó thể sử dụng từ gần nghĩa một cách chính xác, vẫn có những sự khác biệt nhất định. Trongphù hợp. khuôn khổ bài viết này, chúng tôi dự định đi “一样”và“同样”là một cặp từ gần nghĩa sâu so sánh cặp từ gần nghĩa này trong tiếng Hán, làm nổi bật sự khác nhau về đặc trưng ngữcó tần suất sử dụng tương đối cao trong tiếng nghĩa và chức năng ngữ pháp của hai từ này, từHán hiện đại. Người học tiếng Hán, đặc biệt là đó tìm ra những quy tắc khi sử dụng chúng.trong giai đoạn sơ trung cấp, rất dễ nhầm tưởngcách dùng của hai từ này là hoàn toàn giống nhau,từ đó dẫn đến việc tạo ra những câu sai như: 2. Đặc trưng ngữ nghĩa (1) *我和他的观点同样。(Bài viết sơ cấp) “一样”và“同样”là một cặp tính từ có ý (2) * 这是两个不 同样 的问题。 (Bài viết nghĩa giống nhau. “Từ điển tiếng Hán hiện đại”______ (“现代汉语词典”) dùng “一样” để giải thích ý* ĐT: 84-912440608. nghĩa của “同样” và dùng “同样” để giải thích E-mail: kimanhoi@yahoo.com 163164 H.L.K. Anh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 26 (2010) 163-180ý nghĩa của “一样”. Cụ thể là 一样:同样;没 “一样”và“同样”có thể tự mình tu sức cho danh từ. Một đặc điểm của tính từ hai âm有差别 (“现代汉语词典” trang 1479) [1].“同 tiết trong tiếng Hán là khi làm định ngữ thường样 : 相同;一样;没有差别” (“ 现代汉语词 có trợ từ “的”kết nối với danh từ, “一样”典” trang 1265)。 và“同样”cũng vậy. Ví dụ: Lã Thúc Tương trong cuốn 。(“现代汉语八百词) [2] (6) 他须想一想了:为造声誉,这是个好cũng dùng hai từ này để giải thích ý nghĩa lẫn 机会;下几天狱比放个炸弹省事,稳当,而nhau. Có thể thấy, đặc trưng ngữ nghĩa chung 有同样的价值。(《骆驼祥子》老舍)của “一样”và“同样”đều là “giống nhau, (7 )我不 禁鼻子里哼 声 道 : “ 也 许电报không có sự khác biệt”. 公正同你一样心思吧,且在家中好好儿多耽 Tuy đặc trưng ngữ nghĩa giống nhau, 搁几天,要拣个黄道吉日才动身哩。”nhưng chức năng ngữ pháp và cách dùng cụ thể (《结婚十年》苏青)của hai từ này lại có những sự khác biệt tinh tế. (8 ) 社 会 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " So sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và “同样” trong tiếng Hán "Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 26 (2010) 163-170 So sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và “同样” trong tiếng Hán Hà Lê Kim Anh* Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tóm tắt. Bài viết đi sâu so sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và“同样”trong tiếng Hán hiện đại, tìm ra được những điểm khác biệt nổi bật giữa chúng. Hai từ có đặc trưng ngữ nghĩa giống nhau. Về chức năng ngữ pháp, cả hai từ đều có thể làm định ngữ và trạng ngữ, ngoài ra, “一样” còn có thể làm vị ngữ. “一样” có thể chịu sự tu sức của phó từ phủ định “不” còn “同样”không có cách dùng này. Ngoài ra, “一样” được dùng nhiều trong các cấu trúc biểu thị so sánh ngang bằng, đặc biệt là trong câu so sánh ẩn dụ ví von có vật tham chiếu mang tính chất điển hình. Ngoài cách dùng là tính từ như “一样”, “同样” còn được dùng như một liên từ để nối các phân câu hoặc các câu. Từ khóa: “一样” “同样” từ gần nghĩa so sánh.1. Đặt vấn đề* trung cấp) (3) *今天很凉快,像秋天同样 ,我和同 Từ gần nghĩa là một điểm khó đối với 屋决定去公园散步。(Bài viết trung cấp)người học ngoại ngữ. Việc phân biệt rõ ý nghĩa, Trong cả ba ví dụ trên, “同样”cần đượcchức năng ngữ pháp và cách dùng của từ gần thay thế bằng “一样”.nghĩa luôn là công việc cần thiết giúp ngườidạy đưa ra được những quy tắc đơn giả n và Qua những ví dụ trên có thể nhận thấy “一quan trọng cho người học, để từ đó người học 样” và “同样” tuy là cặp từ gần nghĩa nhưngcó thể sử dụng từ gần nghĩa một cách chính xác, vẫn có những sự khác biệt nhất định. Trongphù hợp. khuôn khổ bài viết này, chúng tôi dự định đi “一样”và“同样”là một cặp từ gần nghĩa sâu so sánh cặp từ gần nghĩa này trong tiếng Hán, làm nổi bật sự khác nhau về đặc trưng ngữcó tần suất sử dụng tương đối cao trong tiếng nghĩa và chức năng ngữ pháp của hai từ này, từHán hiện đại. Người học tiếng Hán, đặc biệt là đó tìm ra những quy tắc khi sử dụng chúng.trong giai đoạn sơ trung cấp, rất dễ nhầm tưởngcách dùng của hai từ này là hoàn toàn giống nhau,từ đó dẫn đến việc tạo ra những câu sai như: 2. Đặc trưng ngữ nghĩa (1) *我和他的观点同样。(Bài viết sơ cấp) “一样”và“同样”là một cặp tính từ có ý (2) * 这是两个不 同样 的问题。 (Bài viết nghĩa giống nhau. “Từ điển tiếng Hán hiện đại”______ (“现代汉语词典”) dùng “一样” để giải thích ý* ĐT: 84-912440608. nghĩa của “同样” và dùng “同样” để giải thích E-mail: kimanhoi@yahoo.com 163164 H.L.K. Anh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 26 (2010) 163-180ý nghĩa của “一样”. Cụ thể là 一样:同样;没 “一样”và“同样”có thể tự mình tu sức cho danh từ. Một đặc điểm của tính từ hai âm有差别 (“现代汉语词典” trang 1479) [1].“同 tiết trong tiếng Hán là khi làm định ngữ thường样 : 相同;一样;没有差别” (“ 现代汉语词 có trợ từ “的”kết nối với danh từ, “一样”典” trang 1265)。 và“同样”cũng vậy. Ví dụ: Lã Thúc Tương trong cuốn 。(“现代汉语八百词) [2] (6) 他须想一想了:为造声誉,这是个好cũng dùng hai từ này để giải thích ý nghĩa lẫn 机会;下几天狱比放个炸弹省事,稳当,而nhau. Có thể thấy, đặc trưng ngữ nghĩa chung 有同样的价值。(《骆驼祥子》老舍)của “一样”và“同样”đều là “giống nhau, (7 )我不 禁鼻子里哼 声 道 : “ 也 许电报không có sự khác biệt”. 公正同你一样心思吧,且在家中好好儿多耽 Tuy đặc trưng ngữ nghĩa giống nhau, 搁几天,要拣个黄道吉日才动身哩。”nhưng chức năng ngữ pháp và cách dùng cụ thể (《结婚十年》苏青)của hai từ này lại có những sự khác biệt tinh tế. (8 ) 社 会 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cặp từ gần nghĩa tiếng hán đề tài nghiên cứu nghiên cứu khoa học ngôn ngữ học nghiên cứu ngoại ngữTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1556 4 0 -
Đề cương môn: Dẫn luận ngôn ngữ học - PGS.TS Vũ Đức Nghiệu
11 trang 603 2 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 342 0 0
-
33 trang 334 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 274 0 0 -
95 trang 270 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 270 0 0 -
Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự đại học Dân Lập
46 trang 243 0 0 -
29 trang 230 0 0