Danh mục

Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng ở tỉnh Hưng Yên

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 592.06 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng ở tỉnh Hưng Yên nhằm nêu tiềm năng sinh khối “peanut crop” của Hưng Yên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng ở tỉnh Hưng Yên BÁO CÁOSỬ DỤNG CÔNG CỤ GEOSPATTIAL ĐỂ ĐÁNHGIÁ TIỀM NĂNG SINH KHỐI TỪ PHỤ PHẨM CỦA ĐẬU PHỘNG Ở TỈNH HƯNG YÊN Sinh viên : Nguyễn Tuấn Anh MSSV : 20106252 Lớp : Kinh tế công nghiệp k55 Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Văn Đình Sơn Thọ 1TIỀM NĂNG SINH KHỐI “PEANUT CROP” CỦA HƯNG YÊN 1. Tình hình trữ lượng “peanut crop” của tỉnh Hưng Yên1.1 Lược đồ mô tả sản lượng sinh khối từ phụ phẩm đậu phộng của tỉnhHưng YênTừ lược đồ ta có bảng dự kiến tiềm năng sinh khối của TP HưngYênvà 9 huyệncủa tỉnh HưngYên. TP, huyện Tổng min ( Tấn/ năm ) Tổng max ( Tấn/năm )TP HưngYên 0 1500ÂnThi 5000 17500KhoáiChâu 5000 17500Kim Động 5000 17500 2 TP, huyện Tổng min ( Tấn/ năm ) Tổng max ( Tấn/năm )MỹHào 5000 17500PhùCừ 5000 17500TiênLữ 5000 17500VănGiang 5000 17500VănLâm 5000 17500YênMỹ 5000 17500Tổng 45000 159000Từ bảng thống kê ta có thể thấy sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộngtổng min 45000 ( tấn/ năm ) và tổng max là 159000 ( tấn/năm)Mật độ phân bố của sinh khối phụ phẩm đậu phộng là đều ở tấtcả các huyệnriêng ở thành phố Hưng Yên tiềm năng ít hơn. 2. Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn Địa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theotừng cự li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ (20.8405, 106.0362) Nguyên tắc chọn+ gần vùng nguyên liệu+ vị trí giao thông thuận lợi 3. Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất. 3.1 Thiết lập theo cự ly Với các cự ly quanh vùng được chọn được mặc định trong phần mềm : 25km 50km 75 km 100km. Ta có bảng số liệu thu được: 3 Tổng năng lượng tiềm Tổng lượng điện có thể Cự ly ( Km ) năng (MW) sản xuất (MWh ) 25 295310400 16406.13 50 1145037600 63613.2 75 3131469600 173970.53 100 4777903200 265439.07 3.2 Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass 3.2.1 Cựly 25 km Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất vớicự li 25km Tiềm năng năng lượng Năng lượng điện có Obtainable (%) (MW) thể sản xuất(MWh) 10 29531040 1640.61 20 59062080 3281.23 30 88593120 4921.84 40 118124160 6562.45 50 147655200 8203.07 60 177186240 9843.68 70 206717280 11484.29 80 236248320 13124.91 90 265779360 14765.52 100 295310400 16406.13Biểu đồ: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sảnxuất với cự li 25km. 43.2.2 Cự ly 50kmThống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cựli 50km Tiềm năng năng lượng Năng lượng điện có Obtainable (%) (MW) thể sản xuất(MWh) 10 114503760 6361.32 20 229007520 12722.64 30 343511280 19083.96 40 458015040 25445.28 50 572518800 31806.6 60 687022560 38167.92 70 801526320 44529.24 80 916030080 50890 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: