Báo cáo : Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hưng Yên
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 238.80 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hưng Yênn nhằm nêu tiềm năng sinh khối rice crop của Hưng Yên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo : Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hưng Yên Rice crop residues|Hưng yên 1 BÁO CÁO : SỬ DỤNG CÔNG CỤ GEOSPATTIAL ĐỂ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SINH KHỐI TỪ PHỤ PHẨM CỦA LÚA Ở TỈNH HƯNG YÊNSinh viên : Nguyễn Văn HuyMSSV : 20104712Lớp : Kinh tế công nghiệp k55Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Văn Đình Sơn Thọ Rice crop residues|Hưng yên 2 TIỀM NĂNG SINH KHỐI RICE CROP CỦA HƯNG YÊN 1. Tình hình sản xuất và trữ lượng rice crop của tỉnh hưng yên Năm 1997, dù diện lúa của Hưng Yên đạt gần 90 nghìn hécta nhưng năng suất và chất lượng chưa cao . Chính vì vậy, sau khi được tái lập, tỉnh đã xác định giống và thời vụ là một trong những yếu tố quyết định năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất . Từ đó tỉnh đã đầu tư triển khai đồng bộ hiệu quả dự án sản xuất giống lúa, và đang tiếp tục thực hiện giai đoạn 2011-2015Qua khảo nghiệm, trình diễn Hưng Yên đã lựa chọn, bổ sung được từ 1- 3 giốngtốt mỗi năm vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, đã chủ động được trên 70% nhu cầugiống lúa tốt cho sản xuất đại trà, đưa diện tích cấy giống lúa chất lượng và cógiá trị kinh tế cao từ 14,6% năm 1997 lên 54,5% năm 2011. Diện tích gieo trồnglúa lai tăng vài trăm hécta/năm, đến nay đạt hàng ngàn hécta/vụ. Các giống lúalai đã phát huy tốt ưu thế như: cứng cây, chống đổ, ít sâu bệnh hại, và có năngsuất cao, chất lượng gạo ngon. Với diện tích đất trồng lúa và năng suất trồng Hưng Yên rất có tiềm năngtrong phát triển sinh khối từ phụ phẩm của lúa … Rice crop residues|Hưng yên 31.1 Lược đồ mô tả sản lượng sinh khối từ phụ phẩm lúa của tỉnh Hưng yên Rice crop residues|Hưng yên 4Từ lược đồ ta có bảng dự kiến tiềm năng sinh khối của TP Hưng Yên và 9huyện của tỉnh Hưng Yên.TP, huyện Tổng min ( Tấn/ năm ) Tổng max ( Tấn/năm )TP Hưng Yên 80000 285000Ân Thi 550000 900000Khoái Châu 550000 900000Kim Động 550000 900000Mỹ Hào 550000 900000Phù Cừ 550000 900000Tiên Lữ 550000 900000Văn Giang 550000 900000Văn Lâm 550000 900000Yên Mỹ 550000 900000 Tổng 5030000 8385000Từ bảng thống kê ta có thể thấy sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của lúa tôngmin 5030000 ( tấn/ năm ) và tông max là 8385000 ( tấn/năm)Mật độ phân bố của sinh khối phụ phẩm lúa là đều ở tất cả các huyệnriêng ởthành phố Hưng Yên tiềm năng ít hơn. 2. Chọn địa điểm và nguyên tắc chọnĐịa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theo từngcự li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ (20.8323 , 106.0395 ) Nguyên tắc chọn+ gần vùng nguyên liệu+ vị trí giao thông thuận lợi 3. Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất. 3.1 Thiết lập theo cự ly Với các cự ly quanh vùng được chọn được mặc định trong phần mềm : 25km 50km 75 km 100km. Rice crop residues|Hưng yên 5 Cự ly ( Km ) Tổng năng lượng tiềm Tổng lượng điện có thể năng (MW) sản xuất (MWh ) 25 28456310400 1580906.13 50 106308316800 5906017.6 75 193460568000 10747809.33 100 240199176000 13344398.67 3.2 Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass 3.2.1 Cự ly 25 km Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất vớicự li 25km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng Năng lượng điện có thể (MW) sản xuất(MWh) 10 2845631040 158090.61 20 5691262080 316181.23 30 8536893120 474271.84 40 11382524160 632362.45 50 14228155200 790453.07 60 17073786240 948543.68 70 19919417280 1106634.29 80 22765048320 1264724.91 90 25610679360 1422815.52 100 28456310400 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo : Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hưng Yên Rice crop residues|Hưng yên 1 BÁO CÁO : SỬ DỤNG CÔNG CỤ GEOSPATTIAL ĐỂ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SINH KHỐI TỪ PHỤ PHẨM CỦA LÚA Ở TỈNH HƯNG YÊNSinh viên : Nguyễn Văn HuyMSSV : 20104712Lớp : Kinh tế công nghiệp k55Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Văn Đình Sơn Thọ Rice crop residues|Hưng yên 2 TIỀM NĂNG SINH KHỐI RICE CROP CỦA HƯNG YÊN 1. Tình hình sản xuất và trữ lượng rice crop của tỉnh hưng yên Năm 1997, dù diện lúa của Hưng Yên đạt gần 90 nghìn hécta nhưng năng suất và chất lượng chưa cao . Chính vì vậy, sau khi được tái lập, tỉnh đã xác định giống và thời vụ là một trong những yếu tố quyết định năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất . Từ đó tỉnh đã đầu tư triển khai đồng bộ hiệu quả dự án sản xuất giống lúa, và đang tiếp tục thực hiện giai đoạn 2011-2015Qua khảo nghiệm, trình diễn Hưng Yên đã lựa chọn, bổ sung được từ 1- 3 giốngtốt mỗi năm vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, đã chủ động được trên 70% nhu cầugiống lúa tốt cho sản xuất đại trà, đưa diện tích cấy giống lúa chất lượng và cógiá trị kinh tế cao từ 14,6% năm 1997 lên 54,5% năm 2011. Diện tích gieo trồnglúa lai tăng vài trăm hécta/năm, đến nay đạt hàng ngàn hécta/vụ. Các giống lúalai đã phát huy tốt ưu thế như: cứng cây, chống đổ, ít sâu bệnh hại, và có năngsuất cao, chất lượng gạo ngon. Với diện tích đất trồng lúa và năng suất trồng Hưng Yên rất có tiềm năngtrong phát triển sinh khối từ phụ phẩm của lúa … Rice crop residues|Hưng yên 31.1 Lược đồ mô tả sản lượng sinh khối từ phụ phẩm lúa của tỉnh Hưng yên Rice crop residues|Hưng yên 4Từ lược đồ ta có bảng dự kiến tiềm năng sinh khối của TP Hưng Yên và 9huyện của tỉnh Hưng Yên.TP, huyện Tổng min ( Tấn/ năm ) Tổng max ( Tấn/năm )TP Hưng Yên 80000 285000Ân Thi 550000 900000Khoái Châu 550000 900000Kim Động 550000 900000Mỹ Hào 550000 900000Phù Cừ 550000 900000Tiên Lữ 550000 900000Văn Giang 550000 900000Văn Lâm 550000 900000Yên Mỹ 550000 900000 Tổng 5030000 8385000Từ bảng thống kê ta có thể thấy sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của lúa tôngmin 5030000 ( tấn/ năm ) và tông max là 8385000 ( tấn/năm)Mật độ phân bố của sinh khối phụ phẩm lúa là đều ở tất cả các huyệnriêng ởthành phố Hưng Yên tiềm năng ít hơn. 2. Chọn địa điểm và nguyên tắc chọnĐịa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theo từngcự li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ (20.8323 , 106.0395 ) Nguyên tắc chọn+ gần vùng nguyên liệu+ vị trí giao thông thuận lợi 3. Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất. 3.1 Thiết lập theo cự ly Với các cự ly quanh vùng được chọn được mặc định trong phần mềm : 25km 50km 75 km 100km. Rice crop residues|Hưng yên 5 Cự ly ( Km ) Tổng năng lượng tiềm Tổng lượng điện có thể năng (MW) sản xuất (MWh ) 25 28456310400 1580906.13 50 106308316800 5906017.6 75 193460568000 10747809.33 100 240199176000 13344398.67 3.2 Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass 3.2.1 Cự ly 25 km Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất vớicự li 25km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng Năng lượng điện có thể (MW) sản xuất(MWh) 10 2845631040 158090.61 20 5691262080 316181.23 30 8536893120 474271.84 40 11382524160 632362.45 50 14228155200 790453.07 60 17073786240 948543.68 70 19919417280 1106634.29 80 22765048320 1264724.91 90 25610679360 1422815.52 100 28456310400 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo tiềm năng sinh khối Tiểu luận sinh khối Công cụ Geospatial Tiềm năng sinh khối Phần mềm Geospatial Năng lượng sinh khối Năng lượng sinh khối Việt Nam Hệ thống thông tin địa lýTài liệu liên quan:
-
4 trang 462 0 0
-
83 trang 409 0 0
-
47 trang 205 0 0
-
Hệ thống thông tin địa lý (Management-Information System: MIS)
109 trang 138 0 0 -
Tập 3 Địa chất - Địa vật lý biển - Biển Đông: Phần 1
248 trang 110 0 0 -
9 trang 107 0 0
-
Quy hoạch và quản lý đô thị - Cơ sở hệ thống thông tin địa lý (GIS): Phần 2
96 trang 93 0 0 -
50 trang 93 0 0
-
20 trang 91 0 0
-
Thể hiện dữ liệu 3D Point cloud trực tuyến trên nền tảng Potree phục vụ công tác thiết kế
9 trang 64 0 0