Danh mục

Báo cáo: Sử dụng phân bón và sự phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp/ruộng lúa

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 410.84 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 12,500 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo Sử dụng phân bón và sự phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp/ruộng lúa trình bày về giảm nhẹ khí nhà kính trong các hệ thống canh tác ngũ cốc chính: lúa gạo, lúa mì và ngô; biến đổi khí hậu và sản xuất nông nghiệp. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Sử dụng phân bón và sự phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp/ruộng lúa FERTILIZER USE AND GHG EMISSIONS IN AGRICULTURE/PADDY FIELD SỬ DỤNG PHÂN BÓN VÀ SỰ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG NÔNG NGHIỆP/RUỘNG LÚA R. Wassmann1 Người dịch: Nguyễn Văn Linh, Phạm Sỹ TânExtended Abstract (Abbreviated Version of Ortiz-Monasterio, I.,Wassmann, R., Govaerts, B., Hosen, Y., Katayanagi, N., Verhulst, N.(2010). Greenhouse gas mitigation in the main cereal systems: rice,wheat and maize. In: Reynolds M. (Eds.), Climate change and cropproduction (pp. 151-176). Oxford shire, UK: CABI).Đây là bài mở rộng phần tóm lược (Phiên bản viết tắt của Ortiz-Monasterio, I., Wassmann, R., Govaerts, B., Hosen, Y., Katayanagi, N.,Verhulst, N. (2010). Giảm nhẹ khí nhà kính trong các hệ thống canh tácngũ cốc chính: lúa gạo, lúa mì và ngô trong tài liệu: Reynolds M. (biênsoạn), Biến đổi khí hậu và sản xuất nông nghiệp (trang 151-176)Oxfordshire, UK: CABI)1. Introduction 1. Giới thiệuThe concentration of Nồng độ khí nhà kính (CO2,greenhouse gases (CO2, CH4 CH4 và N2O và Halocarbons)and N2O and halocarbons) has đã tăng lên kể từ trước cáchincreased since the pre- mạng công nghiệp do hoạtindustrial revolution years due động của con người. Nồng độto human activities. The CO2 trong khí quyển tăng từatmospheric concentration of 280 ppm vào năm 1750 lênCO2 has increased from 280 379 ppm năm 2005, và nồngppm in 1750 to 379 in 2005, độ N2O tăng từ 270 ppb đếnand N2O has increased from 319 ppb trong cùng thời gian,270 ppb to 319 ppb during the còn khí CH4 trong năm 2005same time period, while CH4 rất nhiều, vào khoảng 1774abundance in 2005 of about ppb, tăng hơn gấp đôi nồng độ1774 ppb is more than double của nó ở thời kỳ tiền côngits pre-industrial value of 750 nghiệp là 750 ppb (Solomon1 International Rice Research Institute 419ppb (Solomon et al., 2007). et al., 2007). Các chất khí nàyThese gases absorb light in the hấp thụ ánh sáng trong vùnginfrared regions and thus, trap hồng ngoại và do đó, giữ cácthermal radiation, which in bức xạ nhiệt, dẫn đến tìnhturn results in global warming. trạng hâm nóng không khíThe Global Warming Potential toàn cầu. Tiềm năng hâm(GWP) is a useful metric for nóng toàn cầu (GWP) là thướccomparing the potential đo hữu ích cho việc so sánhclimate impact of the emissions tác động của sự phát thải cácof different GHGs by khí nhà kính khác nhau nhưexpressing CH4 and N2O in CH4 và N2O quy về tươngCO2 equivalents. The global đương CO2. Tiềm năng hâmwarming potential of N2O is nóng toàn cầu của N2O là 298298 times, while CH4 is 25 lần, trong khi của CH4 là 25times that of CO2 in a 100-year lần so với khả năng đó củatime horizon (Forster, 2007; CO2 sinh ra trong thời gianSolomon, 2007). 100-năm (Forster, 2007; Solomon, 2007).At present, 40% of the Earth’s Hiện nay, 40% diện tích đất củaland surface is managed for hành tinh này được sử dụngcropland and pasture (Foley et cho canh tác nông nghiệp vàal., 2005). The most important đồng cỏ (Foley et al., 2005). Hệcropping systems globally, in thống cây trồng quan trọng nhấtterms of meeting future food trên phạm vi toàn cầu, nhằmdemand, are those based on the đáp ứng nhu cầu lương thực vàstaple crops rice, wheat and thực phẩm trong tương lai, làmaize. Rice and maize are each cây lương thực như lúa, lúa mìgrown on more than 155 và ngô. Lúa và ngô mỗi loạimillion hectares (FAOSTAT, được trồng trên hơn 155 triệu2009). In addition, rice is the ha (FAOSTAT, 2009). Ngoàistaple food of the largest ra, lúa là lương thực chính củanumber of people on earth. The bộ phân dân cư lớn nhất trêngeographic distribution of rice trái đất. Sự phân bố địa lý củaproduction gives particular việc sản xuất lúa có ý nghĩa đặcsignificance to Asia where biệt với châu Á, nơi sản xuấtninety percent of the world’s 90% sản lượng được sản xuấtrice is produced and consumed. và tiêu thụ.420Although the literature Mặc dù các tài liệu đã cung cấpprovides ample evidence on the những bằng chứng phong phútechnical feasibility of về tính khả thi về mặt kỹ thuậtmitigation options in wheat, để ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: