Danh mục

Báo cáo: Sử dụng phần mềm geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối của tỉnh Nam Định

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 571.30 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Sử dụng phần mềm geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối của tỉnh Nam Định nhằm thống kê sản lượng sinh khối bã mía, mật độ Trữ lượng sinh khối bã mía của toàn tỉnh Nam Định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Sử dụng phần mềm geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối của tỉnh Nam Định ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC ---------- BÀI TẬP LỚN Đề tài: “ SỬ DỤNG PHẦN MỀM GEOSPATIAL ĐỂ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SINH KHỐI CỦA TỈNH NAM ĐỊNH – PHẦN CÁ NHÂN ”Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS VĂN ĐÌNH SƠN THỌNhóm sinh viên thực hiện: H A D 20104516 KTCN-K55 Hà Nội, tháng 4 năm 20131. Thống kê sản lượng sinh khối bã mía* Mật độTrữ lượng sinh khối bã mía của toàn tỉnh Nam Định vào khoảng 2755.6 tấn / năm, mật độ phân bố đềutrên khắp tỉnh, trừ một số chỗ gần biển và các khu vực giáp với tỉnh Ninh Bình mật độ phân bố chưađược xác định Trang | 1* Số liệu cụ thể cho từng huyệnDo Nam Định là vùng đất không phù hợp cho việc trồng cây mía, sản lượng rất thấp, nên không có sốliệu thống kê cụ thể của tổng cục thống kê Việt Nam, ngoài ra mía cũng không phải cây trồng chính củatỉnh mà chỉ được trồng nhỏ lẻ ở các hộ dân, không thành diện rộng nên tỉnh cũng không có số liệu thốngkê cụ thể, dựa vào phần mềm Geospatial có thể thấy trữ lượng của từng huyện trong tỉnh là như sau (tính theo giá trị trung bình ) : Huyện ( Thành phố) Trữ lượng ( tấn/năm) TP Nam Định 2000 Huyện Mỹ Lộc 2000 Huyện Nam Trực 2000 Huyện Trực Ninh 2000 Huyện Xuân Trường 2000 Huyện Giao Thủy 2000 Huyện Hải Hậu 2000 Huyện Nghĩa Hưng 2000 Huyện Ý Yên 2000 Huyện Vụ Bản 20002. Chọn địa điểm, nguyên tắc chọnChọn địa điểm là Cốc Thành, thuộc huyện Nam TrựcKinh độ: 20.2902Vĩ độ: 106.1643Nguyên tắc chọn là : Đây là khu vực có vị trí nằm ở trung tâm tỉnh3. Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất Trang | 2Trước hết do nhiệt trị của bã mía là 2.85 GJ/tấn nên đổi thông số của cột Energy Content (MJ/kg) trongmục Query là 2.85 rồi thực hiện tính toán (nguồn:https://sites.google.com/site/vnggenergy/sinhkhoi)Ngoài ra các mục+ Available Resource (tons per year) được tính toán khi thay đổi Buffer Distance từ 25,50,75,100 ( km)+ % Obtainable được thay đổi theo các giá trị 10,20,30,40,50,60,70,80,90,100 (%)+ Heat Rate (MJ/KWh)lấy giá trị mặc định là 18+ Capacity Factor lấy giá trị mặc định là 0.8* Các số liệu tính toán trong mục ResultGross Potential Energy (MJ) = Available Resource * 1000 * Energy Content.Net Potential Energy (MJ) = Gross Potential Energy * Percent Obtainable / 100.Potential Electricity Generation Title (MWh) = Net Potential Energy *1000 / (Heat Rate).Do ghi chú của phần Result Help trong phần mềm bị lỗi công thức đúng phải là như trênPotential Electricity Generation Capacity (MW) = Potential Electricity Generation / (8760 * CapacityFactor).Ta thấy 4 mục trên có liên hệ tuyến tính với nhau, tuy nhiên công thức tính mục Potential ElectricityGeneration Capacity từ mục Potential Electricity Generation Title khi tính toán bằng máy tính thìkhông ra đúng kết quả như phần mềm, vậy nên ta chỉ quan tâm đến 2 giá trị để thiết lập mối quan hệgiữa sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất là Available Resource và PotentialElectricity Generation Title3.1 Thiết lập theo cự lyGiả thiết là ở cự ly 25, 50, 75, 100km chúng ta thu thập được 100% trữ lượng sinh khối để đưa vào sảnxuất điện thì ta có bảng số liệu được tính toán từ phần mềm như sau Trang | 3Bảng số liệu tính toán được từ phần mềm Cự ly Sản lượng sinh khối (tấn) Điện ( MWh) 25km 32818 5,196,183,333 50km 960,749 152,118,591,666 75km 960,749 152,118,591,666 100km 971,025 153,745,625,000Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng sinh khối và lượng điện năng sản xuất được180,000,000,000 1200000 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: