Danh mục

Báo cáo: Sử dụng phần mềm Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm ngô của tỉnh Nghệ An

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 338.98 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 6,500 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Sử dụng phần mềm Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm ngô của tỉnh Nghệ An nhằm thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô ở Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Sử dụng phần mềm Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm ngô của tỉnh Nghệ An Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Viện Kinh tế – Quản lýMôn Học: Công nghệ khai thác chế biến dầu và than đáĐề Tài: Sử dụng phần mềm Geospatial để đánh giá tiềmnăng sinh khối từ phụ phẩm ngô của tỉnh NGHỆ ANGiảng Viên Hướng Dẫn: Văn Đình Sơn ThọSinh Viên Thực Hiện: Lê Văn Thông Lớp KTCN-K55 MSSV: 20104824 Công Nghệ Khai Thác Chế Biến Dầu Và Than Đá Phần II Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của tỉnh Nghệ An2.1 Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô ở Nghệ An Hình 2.1 lược đồ mô tả sản lượng, tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của Nghệ AnGiảng Viên – Văn Đình Sơn Thọ Page 2 Công Nghệ Khai Thác Chế Biến Dầu Và Than ĐáThống kê chi tiết lượng sinh khối từ phụ phẩm ngô của 20 huyện (thị xã,thành phố)của tỉnh Nghệ An. Huyện, Thị Xã, Thành Sản Lượng Phố Min Max (Tấn/Năm) (Tấn/Năm) 1. TP.Vinh 225.000 1.500.000 2. Thị xã Của Lò 225.000 1.500.000 3. Thị xã Thái Hòa 225.000 1.500.000 4. Tân Kỳ 225.000 1.500.000 5. Diễn Châu 225.000 1.500.000 6. Đô Lương 225.000 1.500.000 7. Hưng Nguyên 225.000 1.500.000 8. Nam Đàn 225.000 1.500.000 9. Nghi Lộc 225.000 1.500.000 10. Nghĩa Đàn 225.000 1.500.000 11. Quỳnh Lưu 225.000 1.500.000 12. Thanh Chương 225.000 1.500.000 13. Yên Thành 225.000 1.500.000 14. Anh Sơn 300 25.000 15. Quỳ Hợp 300 25.000 16. Tương Dương 300 25.000 17. Con Cuông 300 25.000 18. Quỳ Châu 300 25.000 19. Kỳ Sơn 300 25.000 20. Quế Phong 300 25.000 TỔNG 2.927.100 19.675.000 Bảng 2.1 Sản lượng phụ phẩm ngô Nghệ AnSố liệu chỉ mang tính tương đối được lấy trên phần mền Geospatial ToolkitGiảng Viên – Văn Đình Sơn Thọ Page 3 Công Nghệ Khai Thác Chế Biến Dầu Và Than ĐáNhận Xét:Theo Bảng 2.1 ta thấy- Tổng sản lượng sinh khối tiềm năng của tỉnh Nghệ An dao động trong khoảng 2.927.100 đến 19.675.000 (Tấn/Năm).- Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của tỉnh là không đồng đều, sản lượng tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm, đồng bằng,trung du và thưa thớt ở khu vực miền núi.2.2 Chọn địa điểm¸nguyên tắc chọn- Địa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theo từng cự li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ (19.037; 105.3853).- Nguyên tắc chọn Gần vùng nguyên liệu Vị trí giao thông thuận lợi Chi phí giải phóng mặt bằng hợp lý không gây ảnh hưởng đến đời sống của người dân Gần đường dây truyền tải điện Sản lượng điện thu được là lớn nhất ….2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thểsản xuất.2.3.1 Thiết lập theo cự ly Cự Li (km) Tổng năng lượng tiềm Năng lượng điện có thể năng (MW) sản xuất (MWh) 25 2,217,852,000 12321.4 50 7,765,934,400 43144.08 75 9,271,399,200 51507.77 100 11,423,647,200 63464.71Bảng 2.3.1: Mô tả Tổng năng lượng tiềm năng và Năng lượng điện có thể sản xuất theo cự ly với Obtainable (10%)Giảng Viên – Văn Đình Sơn Thọ Page 4 Công Nghệ Khai Thác Chế Biến Dầu Và Than Đá2.3.2 Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass2.3.2.1 Cự li 25km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng Năng lượng điện có thể (MW) sản xuất(MWh) 10 221,785,200 12321.4 20 443,570,400 24642.8 30 665,355, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: