Báo cáo Thẩm quyền của Toà án nhân dân
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 156.72 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thẩm quyền của Toà án nhân dân Các chủ thể như người bị hại, nguyên đơn dân sự cũng cần sự có mặt của người làm chứng để xác định những thiệt hại do người phạm tội gây ra cho họ, làm căn cứ để xác định bồi thường thiệt hại. Đối với người đã thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, nếu người làm chứng là người biết các thông tin có thể giúp gỡ tội hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự hoặc hình phạt cho họ thì sự hiện diện của người...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Thẩm quyền của Toà án nhân dân" §Æc san vÒ bé luËt tè tông d©n sù Ths. NguyÔn ViÖt C−êng *B lu t t t ng dân s (BLTTDS) có m t chương (Chương III) v i 14 i u quy nh v th m quy n c a toà án. Khác v i các dân s . Nh ng lo i vi c này s ư c gi i quy t theo t t ng hành chính. i u 25 BLTTDS ã quy nh c th hơn v nh ngvăn b n pháp lu t t t ng ư c ban hành tranh ch p v dân s , trong ó có nh ngtrư c ó, BLTTDS chia các vi c thu c th m tranh ch p mà i u 10 Pháp l nh th t c gi iquy n c a toà án thành các tranh ch p, các quy t v án dân s chưa quy nh như tranhyêu c u v dân s , hôn nhân gia ình, kinh ch p gi a cá nhân v i cá nhân v qu c t chdoanh, thương m i, lao ng và quy nh li t Vi t Nam.kê các tranh ch p, yêu c u này thu c th m Tranh ch p gi a cá nhân v i cá nhân vquy n c a toà án. Vi c quy nh này thu n qu c t ch Vi t Nam ã ư c Lu t qu c t chl i cho cơ quan, ngư i ti n hành t t ng, Vi t Nam (LQTVN) quy nh do toà ántham gia t t ng d dàng xác nh ư c v gi i quy t theo th t c gi i quy t các v ánvi c dân s nào thu c th m quy n c a toà dân s ( i u 40 kho n 2 LQTVN). Songán. Tuy nhiên, vi c li t kê cũng d n n tình th c t n nay chưa có tranh ch p nào ưatr ng không li t kê h t ư c nh ng quan h n toà án gi i quy t. Tranh ch p gi a cátranh ch p phát sinh trong th c t . Do v y, nhân v i cá nhân v qu c t ch Vi t Nam làmu n xác nh tranh ch p, yêu c u nào khác vi c tranh ch p gi a ngư i cha và ngư ithu c th m quy n c a toà án ph i căn c vào m trong ó có m t bên là ngư i không cócác quy nh văn b n pháp lu t khác có qu c t ch, ngư i có qu c t ch nư c ngoàiquy nh v v n này. v i m t bên là ngư i có qu c t ch Vi t 1. Nh ng tranh ch p, yêu c u dân s Nam hay gi a ngư i cha và ngư i m làthu c th m quy n c a toà án ngư i không có qu c t ch nhưng có nơi Khác v i quy nh t i i u 10 Pháp l nh thư ng trú t i Vi t Nam v qu c t ch c ath t c gi i quy t các v án dân s , các i u ngư i con ( i u 17 LQTVN).25, 26 BLTTDS ã quy nh tách nh ng i v i tranh ch p v quy n s d ng ttranh ch p, nh ng yêu c u v hôn nhân và và tài s n g n li n v i t. Theo quy nhgia ình trong nh ng i u lu t khác và lo i c a Lu t t ai năm 2003 thì th m quy nnh ng vi c khi u n i cơ quan h t ch v vi c c a toà án ư c m r ng hơn so v i quyt ch i ăng ký ho c không ch p nh n yêu nh c a Lu t t ai năm 1993. Toà ánc u s a i nh ng i u ghi trong gi y t v không nh ng có th m quy n gi i quy t cách t ch, nh ng khi u n i v danh sách c tri * Chánh toà Toà lao ngkh i nh ng tranh ch p, nh ng yêu c u v Toà án nhân dân t i cao18 T¹p chÝ luËt häc §Æc san vÒ bé luËt tè tông d©n sùtranh ch p v quy n s d ng t mà ương nhau. Ý ki n th nh t cho r ng i u 135,s ã có gi y ch ng nh n quy n s d ng t 136 Lu t t ai năm 2003 và Ngh nh stheo Lu t t ai năm 1987, 1993, 2003 mà 181/2004/N ngày 29/10/2004 c a Chínhcòn có th m quy n gi i quy t c nh ng tranh ph hư ng d n thi hành Lu t t ai khôngch p v quy n s d ng t mà ương s ch rõ lo i tranh ch p nào ph i qua y banchưa có gi y ch ng nh n quy n s d ng t nhân dân c p xã hoà gi i, hơn n a hoà gi i lànhưng ã có m t trong các lo i gi y t quy cơ h i t t các bên tranh ch p có i u ki n nh t i kho n 1, 2, 5 i u 50 Lu t t ai th a thu n gi i quy t vi c tranh ch p, khôngnăm 2003. Ngoài ra, Lu t t ai năm 2003 nh ng gi i quy t ư c mâu thu n gi a cáccòn quy nh ây là th m quy n gi i quy t bên tranh ch p mà còn góp ph n b o mtranh ch p c a toà án là có i u ki n. Theo oàn k t trong khu dân cư, góp ph n gi gìn i u 136 Lu t t ai năm 2003 ch nh ng tr t t an ninh xã h i, vì v y t t c các tranhtranh ch p v quy n s d ng t ã ư c y ch p t ai u c n ph i qua y ban nhânban nhân dân c p xã hoà gi i nhưng các dân c p xã hoà gi i trư c khi kh i ki n n ương s không nh t trí ư c v i nhau m i có toà án. Ý ki n th hai cho r ng kho n 6 i uquy n kh i ki n ra toà án. Vì v y, Công văn s 105 Lu t t ai năm 2003 quy nh quy n116/2004/KHXX ngày 22/7/2004 c a Toà án c a ngư i s d ng t là “khi u n i, t cáo,nhân dân t i cao ã nêu: Các tranh ch p v kh i ki n v nh ng hành vi vi ph m quy n squy n s d ng t chưa qua y ban nhân dân d ng t h p pháp c a mình và nh ng hànhc p xã hoà gi i n u ương s kh i ki n t i toà vi khác vi ph m pháp lu t v t ai” vàán thì toà án ph i tr l i ơn cho ương s . ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Thẩm quyền của Toà án nhân dân" §Æc san vÒ bé luËt tè tông d©n sù Ths. NguyÔn ViÖt C−êng *B lu t t t ng dân s (BLTTDS) có m t chương (Chương III) v i 14 i u quy nh v th m quy n c a toà án. Khác v i các dân s . Nh ng lo i vi c này s ư c gi i quy t theo t t ng hành chính. i u 25 BLTTDS ã quy nh c th hơn v nh ngvăn b n pháp lu t t t ng ư c ban hành tranh ch p v dân s , trong ó có nh ngtrư c ó, BLTTDS chia các vi c thu c th m tranh ch p mà i u 10 Pháp l nh th t c gi iquy n c a toà án thành các tranh ch p, các quy t v án dân s chưa quy nh như tranhyêu c u v dân s , hôn nhân gia ình, kinh ch p gi a cá nhân v i cá nhân v qu c t chdoanh, thương m i, lao ng và quy nh li t Vi t Nam.kê các tranh ch p, yêu c u này thu c th m Tranh ch p gi a cá nhân v i cá nhân vquy n c a toà án. Vi c quy nh này thu n qu c t ch Vi t Nam ã ư c Lu t qu c t chl i cho cơ quan, ngư i ti n hành t t ng, Vi t Nam (LQTVN) quy nh do toà ántham gia t t ng d dàng xác nh ư c v gi i quy t theo th t c gi i quy t các v ánvi c dân s nào thu c th m quy n c a toà dân s ( i u 40 kho n 2 LQTVN). Songán. Tuy nhiên, vi c li t kê cũng d n n tình th c t n nay chưa có tranh ch p nào ưatr ng không li t kê h t ư c nh ng quan h n toà án gi i quy t. Tranh ch p gi a cátranh ch p phát sinh trong th c t . Do v y, nhân v i cá nhân v qu c t ch Vi t Nam làmu n xác nh tranh ch p, yêu c u nào khác vi c tranh ch p gi a ngư i cha và ngư ithu c th m quy n c a toà án ph i căn c vào m trong ó có m t bên là ngư i không cócác quy nh văn b n pháp lu t khác có qu c t ch, ngư i có qu c t ch nư c ngoàiquy nh v v n này. v i m t bên là ngư i có qu c t ch Vi t 1. Nh ng tranh ch p, yêu c u dân s Nam hay gi a ngư i cha và ngư i m làthu c th m quy n c a toà án ngư i không có qu c t ch nhưng có nơi Khác v i quy nh t i i u 10 Pháp l nh thư ng trú t i Vi t Nam v qu c t ch c ath t c gi i quy t các v án dân s , các i u ngư i con ( i u 17 LQTVN).25, 26 BLTTDS ã quy nh tách nh ng i v i tranh ch p v quy n s d ng ttranh ch p, nh ng yêu c u v hôn nhân và và tài s n g n li n v i t. Theo quy nhgia ình trong nh ng i u lu t khác và lo i c a Lu t t ai năm 2003 thì th m quy nnh ng vi c khi u n i cơ quan h t ch v vi c c a toà án ư c m r ng hơn so v i quyt ch i ăng ký ho c không ch p nh n yêu nh c a Lu t t ai năm 1993. Toà ánc u s a i nh ng i u ghi trong gi y t v không nh ng có th m quy n gi i quy t cách t ch, nh ng khi u n i v danh sách c tri * Chánh toà Toà lao ngkh i nh ng tranh ch p, nh ng yêu c u v Toà án nhân dân t i cao18 T¹p chÝ luËt häc §Æc san vÒ bé luËt tè tông d©n sùtranh ch p v quy n s d ng t mà ương nhau. Ý ki n th nh t cho r ng i u 135,s ã có gi y ch ng nh n quy n s d ng t 136 Lu t t ai năm 2003 và Ngh nh stheo Lu t t ai năm 1987, 1993, 2003 mà 181/2004/N ngày 29/10/2004 c a Chínhcòn có th m quy n gi i quy t c nh ng tranh ph hư ng d n thi hành Lu t t ai khôngch p v quy n s d ng t mà ương s ch rõ lo i tranh ch p nào ph i qua y banchưa có gi y ch ng nh n quy n s d ng t nhân dân c p xã hoà gi i, hơn n a hoà gi i lànhưng ã có m t trong các lo i gi y t quy cơ h i t t các bên tranh ch p có i u ki n nh t i kho n 1, 2, 5 i u 50 Lu t t ai th a thu n gi i quy t vi c tranh ch p, khôngnăm 2003. Ngoài ra, Lu t t ai năm 2003 nh ng gi i quy t ư c mâu thu n gi a cáccòn quy nh ây là th m quy n gi i quy t bên tranh ch p mà còn góp ph n b o mtranh ch p c a toà án là có i u ki n. Theo oàn k t trong khu dân cư, góp ph n gi gìn i u 136 Lu t t ai năm 2003 ch nh ng tr t t an ninh xã h i, vì v y t t c các tranhtranh ch p v quy n s d ng t ã ư c y ch p t ai u c n ph i qua y ban nhânban nhân dân c p xã hoà gi i nhưng các dân c p xã hoà gi i trư c khi kh i ki n n ương s không nh t trí ư c v i nhau m i có toà án. Ý ki n th hai cho r ng kho n 6 i uquy n kh i ki n ra toà án. Vì v y, Công văn s 105 Lu t t ai năm 2003 quy nh quy n116/2004/KHXX ngày 22/7/2004 c a Toà án c a ngư i s d ng t là “khi u n i, t cáo,nhân dân t i cao ã nêu: Các tranh ch p v kh i ki n v nh ng hành vi vi ph m quy n squy n s d ng t chưa qua y ban nhân dân d ng t h p pháp c a mình và nh ng hànhc p xã hoà gi i n u ương s kh i ki n t i toà vi khác vi ph m pháp lu t v t ai” vàán thì toà án ph i tr l i ơn cho ương s . ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quyền con người bộ máy nhà nước kinh nghiệm quốc tế hệ thống pháp luật nghiên cứu khoa học chuyên ngành luật nghiên cứu luật khoa học pháp lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1551 4 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 999 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 490 0 0 -
57 trang 338 0 0
-
33 trang 330 0 0
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 309 0 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 283 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 269 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 264 0 0