Báo cáo THÀNH LẬP TỰ ĐỘNG BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐẤT ĐÔ THỊ BẰNG CHỈ SỐ IBI TỪ ẢNH LANDSAT TM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 760.59 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đô thị hóa là một quá trình tất yếu xảy ra khi kinh tế tăng trưởng. Theo Masek [1], diện tích đất đô thị tăng lên một cách nhanh chóng ở hầu hết các nước trên thế giới vì đây là nơi tập trung các hoạt động kinh tế cũng như đầu mối giao thông quan trọng. Đất đô thị thường được lấy từ nhóm đất nông lâm nghiệp nên việc gia tăng loại đất này ảnh hưởng trực tiếp đến cân bằng hệ sinh thái, đa dạng sinh học đồng thời dẫn đến đến hiện tượng đảo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " THÀNH LẬP TỰ ĐỘNG BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐẤT ĐÔ THỊ BẰNG CHỈ SỐ IBI TỪ ẢNH LANDSAT TM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ " HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011 THÀNH LẬP TỰ ĐỘNG BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐẤT ĐÔ THỊ BẰNG CHỈ SỐ IBI TỪ ẢNH LANDSAT TM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Hoàng Khánh Linh Email: klinhhue@yahoo.com Khoa TNĐ&MTNN, trường ĐHNL Huế Abstract: Urbanization has enormously risen in many provinces of Vietnam in recent years due to incessantly development of economics. Therefore, the percentage of land use types was largely changed, especially urban land use. This type of land tends to accelerate quickly in a short time because of conversion of agricultural land use group. Understanding and monitoring urban land use change would be useful for devising suitable development strategies. In this term, producing a timely and accurate urban land use map from remote satellite data has a crucial meaning. For this reason, IBI index (Index Based Built-up Index) of Landsat TM was calculated from SAVI (Soil Adjusted Vegetation Index),MNDWI (Modified Normalized Difference Wate Index) and NDBI (Normalized Difference Built-up Index). The results showed that IBI index helped growing up the capacity in generating urban land use map and decreasing effectively noises; the overall accuracy achieved at 91,04%. Compared with supervised classification method of maximum likelihood algorithm, this application is able to serve as an alternative and effective approach. Keywords: IBI index, Landsat TM, urban land use.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đô thị hóa là một quá trình tất yếu xảy ra khi kinh tế tăng trưởng. Theo Masek [1], diệntích đất đô thị tăng lên một cách nhanh chóng ở hầu hết các nước trên thế giới vì đây là nơitập trung các hoạt động kinh tế cũng như đầu mối giao thông quan trọng. Đất đô thị thườngđược lấy từ nhóm đất nông lâm nghiệp nên việc gia tăng loại đất này ảnh hưởng trực tiếp đếncân bằng hệ sinh thái, đa dạng sinh học đồng thời dẫn đến đến hiện tượng đảo nhiệt đô thị,một trong những nguyên nhân làm biến đổi khí hậu. Do đó, việc cung cấp thông tin về tìnhhình phân bố sử dụng đất đô thị kịp thời và chính xác có vai trò hết sức quan trọng, giúp cácnhà quản lý và quy hoạch xây dựng được chiến lược phát triển bền vững. Thành phố Huế là một trong những trung tâm văn hóa, du lịch, giáo dục-đào tạo lớn củamiền Trung. Đồng thời, lại nằm trên hàng lang kinh tế Đông Tây giữa Thái Lan, Lào,Myanma và Việt Nam nên những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa trên địa bàn này diễn ratương đối mạnh. Thêm vào đó, thành phố Huế là nơi tập trung nhiều quần thể di tích lịch sửđã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Vì vậy, công tác quản lý và phát triểnđô thị bền vững càng được đặt ra với yêu cầu cao hơn. Xuất phát từ những vấn đề trên, nghiên cứu này được thực hiện nhằm thành lập tự độngbản đồ phân bố đất đô thị trên địa bàn thành phố Huế thông qua các chỉ số được xác định từảnh vệ tinh Landsat TM.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Thành phố Huế nằm trong hệ thống tọa độ địa lý: từ 16o25 đến 16o33 vĩ độ Bắc,từ107o32 đến 107o38 kinh độ Đông. Ranh giới hành chính: phía Tây, Tây - Bắc và Tây - Nam 205 HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011giáp huyện Hương Trà, phía Đông - Bắc giáp huyện Phú Vang, phía Nam và Đông - Namgiáp huyện Hương Thủy. Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Huế theo địa giới hành chínhlà 70.99 km2; dân số năm 2010 là 338.094 người; mật độ dân số là 4,762.56 người/km2 [2]. Hình 1: Vị trí địa lý của thành phố Huế Thành phố Huế thuộc vùng ven biển miền Trung có dạng địa hình chuyển tiếp từ thềmnúi xuống đồng bằng ven biển. Dựa vào nguồn gốc hình thành và hình thái địa mạo, khu vựcnghiên cứu được phân thành hai kiểu địa hình là địa hình gò đồi và địa hình đồng bằng duyênhải với độ cao giảm dần từ Nam, Tây Nam sang Bắc, Đông Bắc [3].3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Hình 2: Tổ hợp màu giả của ảnh Landsat TM ngày 11/02/2010 (RGB:432), khu vực thành phố Huế Dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu này là ảnh vệ tinh Landsat TM5, với số hiệu cảnh ảnhcho khu vực nghiên cứu thành phố Huế là P = 125 và R = 49. Ảnh được thu nhận vào ngày11/02/2010 với chất lượng thu nhận khá tốt, độ che phủ mây là 0%. Ảnh Landsat TM5 đượchiệu chỉnh khí quyển để hiệu chỉnh các thay đổi trong phản xạ phổ. Sau đó, kết quả ảnh hiệu206 HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011chỉnh khí quyển được đưa về hệ tọa độ UTM, WGS84 - 48N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " THÀNH LẬP TỰ ĐỘNG BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐẤT ĐÔ THỊ BẰNG CHỈ SỐ IBI TỪ ẢNH LANDSAT TM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ " HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011 THÀNH LẬP TỰ ĐỘNG BẢN ĐỒ PHÂN BỐ ĐẤT ĐÔ THỊ BẰNG CHỈ SỐ IBI TỪ ẢNH LANDSAT TM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Hoàng Khánh Linh Email: klinhhue@yahoo.com Khoa TNĐ&MTNN, trường ĐHNL Huế Abstract: Urbanization has enormously risen in many provinces of Vietnam in recent years due to incessantly development of economics. Therefore, the percentage of land use types was largely changed, especially urban land use. This type of land tends to accelerate quickly in a short time because of conversion of agricultural land use group. Understanding and monitoring urban land use change would be useful for devising suitable development strategies. In this term, producing a timely and accurate urban land use map from remote satellite data has a crucial meaning. For this reason, IBI index (Index Based Built-up Index) of Landsat TM was calculated from SAVI (Soil Adjusted Vegetation Index),MNDWI (Modified Normalized Difference Wate Index) and NDBI (Normalized Difference Built-up Index). The results showed that IBI index helped growing up the capacity in generating urban land use map and decreasing effectively noises; the overall accuracy achieved at 91,04%. Compared with supervised classification method of maximum likelihood algorithm, this application is able to serve as an alternative and effective approach. Keywords: IBI index, Landsat TM, urban land use.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đô thị hóa là một quá trình tất yếu xảy ra khi kinh tế tăng trưởng. Theo Masek [1], diệntích đất đô thị tăng lên một cách nhanh chóng ở hầu hết các nước trên thế giới vì đây là nơitập trung các hoạt động kinh tế cũng như đầu mối giao thông quan trọng. Đất đô thị thườngđược lấy từ nhóm đất nông lâm nghiệp nên việc gia tăng loại đất này ảnh hưởng trực tiếp đếncân bằng hệ sinh thái, đa dạng sinh học đồng thời dẫn đến đến hiện tượng đảo nhiệt đô thị,một trong những nguyên nhân làm biến đổi khí hậu. Do đó, việc cung cấp thông tin về tìnhhình phân bố sử dụng đất đô thị kịp thời và chính xác có vai trò hết sức quan trọng, giúp cácnhà quản lý và quy hoạch xây dựng được chiến lược phát triển bền vững. Thành phố Huế là một trong những trung tâm văn hóa, du lịch, giáo dục-đào tạo lớn củamiền Trung. Đồng thời, lại nằm trên hàng lang kinh tế Đông Tây giữa Thái Lan, Lào,Myanma và Việt Nam nên những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa trên địa bàn này diễn ratương đối mạnh. Thêm vào đó, thành phố Huế là nơi tập trung nhiều quần thể di tích lịch sửđã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Vì vậy, công tác quản lý và phát triểnđô thị bền vững càng được đặt ra với yêu cầu cao hơn. Xuất phát từ những vấn đề trên, nghiên cứu này được thực hiện nhằm thành lập tự độngbản đồ phân bố đất đô thị trên địa bàn thành phố Huế thông qua các chỉ số được xác định từảnh vệ tinh Landsat TM.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Thành phố Huế nằm trong hệ thống tọa độ địa lý: từ 16o25 đến 16o33 vĩ độ Bắc,từ107o32 đến 107o38 kinh độ Đông. Ranh giới hành chính: phía Tây, Tây - Bắc và Tây - Nam 205 HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011giáp huyện Hương Trà, phía Đông - Bắc giáp huyện Phú Vang, phía Nam và Đông - Namgiáp huyện Hương Thủy. Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Huế theo địa giới hành chínhlà 70.99 km2; dân số năm 2010 là 338.094 người; mật độ dân số là 4,762.56 người/km2 [2]. Hình 1: Vị trí địa lý của thành phố Huế Thành phố Huế thuộc vùng ven biển miền Trung có dạng địa hình chuyển tiếp từ thềmnúi xuống đồng bằng ven biển. Dựa vào nguồn gốc hình thành và hình thái địa mạo, khu vựcnghiên cứu được phân thành hai kiểu địa hình là địa hình gò đồi và địa hình đồng bằng duyênhải với độ cao giảm dần từ Nam, Tây Nam sang Bắc, Đông Bắc [3].3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Hình 2: Tổ hợp màu giả của ảnh Landsat TM ngày 11/02/2010 (RGB:432), khu vực thành phố Huế Dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu này là ảnh vệ tinh Landsat TM5, với số hiệu cảnh ảnhcho khu vực nghiên cứu thành phố Huế là P = 125 và R = 49. Ảnh được thu nhận vào ngày11/02/2010 với chất lượng thu nhận khá tốt, độ che phủ mây là 0%. Ảnh Landsat TM5 đượchiệu chỉnh khí quyển để hiệu chỉnh các thay đổi trong phản xạ phổ. Sau đó, kết quả ảnh hiệu206 HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011chỉnh khí quyển được đưa về hệ tọa độ UTM, WGS84 - 48N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ứng dụng GIS nghiên cứu khoa học hệ thống thông tin địa lý quan trắc môi trường quy hoạch bản đồ quản lý đất đaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1535 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 482 0 0 -
4 trang 429 0 0
-
83 trang 393 0 0
-
57 trang 336 0 0
-
33 trang 318 0 0
-
95 trang 263 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 259 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 254 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 218 0 0