Thông tin tài liệu:
Mục đích. - Giúp cho học viên làm quen với các máy đo sử dung trong môn thuỷ lực từ đó xây dựng được các kỹ năng sử dụng các loại máy đó. - Làm quen với các phương pháp đo và phương pháp xác định các yếu tố trong thuỷ lực A. Bộ thiết bị thí nghiệm thuỷ lực. 1. Mô tả thiết bị. - Tên thiết bị : HLB – 95. - Các bộ phận chính: + Bộ phận chính để đo các số liệu thí nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo -" thí nghiệm thuỷ lực đại cương'
Học viện kỹ thuật quân sự
Bộ môn nhiệt thuỷ khí
Báo cáo
thí nghiệm thuỷ lực đại cương
Họ và tên nhóm trưởng : Nông Văn Thao
Họ và tên các thành viên của nhóm: Nguyễn Thái
Phan Đức Thanh
Lớp : Ô TÔ - K42
Năm học : 2009 - 2010
Hà Nội 03/2010
Thí nghiệm thuỷ lực đại cương
Mục đích.
- Giúp cho học viên làm quen với các máy đo sử dung trong môn thuỷ lực
từ đó xây dựng được các kỹ năng sử dụng các loại máy đó.
- Làm quen với các phương pháp đo và phương pháp xác định các yếu tố
trong thuỷ lực
A. Bộ thiết bị thí nghiệm thuỷ lực.
1. Mô tả thiết bị.
- Tên thiết bị : HLB – 95.
- Các bộ phận chính:
+ Bộ phận chính để đo các số liệu thí nghiệm.
+ Bộ phận phụ trợ để đảm bảo cấp nước cho bộ phận chính hoạt động.
- Kích thước:
+ Bộ phận chính: dài x rộng x cao = 172 x 45 x 135 cm. Nặng 120kg.
+ bộ phận phụ trợ: 120 x 50 x 220. Nặng 70kg.
I/ Bài thí nghiệm 1:
1. Tóm tắt lý thuyết.
- Những hệ thức cơ bản va những công thức tính toán khi chất lỏng phụ
thuộc vào trạng thái chuyển động. Có haio trạng tháI chuyển động là
chảy rối và chảy tầng.
- Chảy tầng xuất hiện khi chất lỏng chuyển động thành từng lớp riêng biệt
không xáo trộn vào nhau.
- Chảy rối xuất hiện khi chất lỏng chuyển động xáo trộn vào nhau.
- Để xác định trạng tháI chảy người ta dựa vào hệ số Raaynol:
ν .d
Re =
V
Trong đó: ν : hệ số nhớt động học
V: vận tốc dòng chảy.
d: đường kính ống trụ tròn..
2. Khảo sát hai trạng thái chảy ( thí nghiệm Râynol ).
Kết quả thí nghiệm Râynol
Qua tiến hành thí nghiệm ta có bảng kết quả như sau:
Kết luận
H1 h1 Q1 v1 t0 ói ϑ .d
Re= 1
TT trạng thái
(cm) (cm) (cm2/s) (cm/s) (c0) (cm2/s) v
chảy
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 11.5 1.5 15 7.46 20 0.01006 1270 Chảy tầng
2 11.6 1.6 15.5 7.7 20 0.01006 1310 Chảy tầng
3 11.6 1.6 15.5 7.7 20 0.01006 1310 Chảy tầng
4 12.6 2.6 44.5 22.2 20 0.01006 3779 Chảy rối
5 12.5 2.5 44 22 20 0.01006 3745 Chảy rối
6 12.4 2.4 44 22 20 0.01006 3745 Chảy rối
Trong đó :
v : Vận tốc dòng chảy (cm/s) ;
d : Đường kính ống trụ tròn : d= 1,6 cm ;
ó : Độ nhớt động học (tra bảng2- Hướng dẫn TNTL, Bộ môn Kỹ thuật
nhiệt- khoa cơ khí): ứng với t = 20 0 C có ó= 0,01006;
Nhận xét đánh giá:
1. Từ kết quả thí nghiệm trạng thái chảy qua kết quả đo đạc tính toán số Re
và sự quan sát dòng màu trong ống thí nghiệm ta thấy hoàn toàn phù hợp. Trong 3
lần thí nghiêm đầu dòng nước màu và nước trong ống chảy thành từng dòng riêng
biệt. Trong khi đó ở 3 thí nghiệm sau dòng nước màu và nước trong ống nghiệm
chuyển động xáo trộn lẫn nhau ta có dòng chảy rối. Nguyên nhân của sự phù hợp
này là do khi tiến hành thí nghiệm đã làm đúng và tương đối chính xác, máy thí
nghiệm cơ bản đảm bảo được nên kết quả thí nghiệm thu được tương đối chính
xác.
2. Tuy nhiên trong thí nghiệm vẫn còn có sai số, do khi quan sát các dòng
chảy còn chưa được chuẩn, trong quá trình đọc ghi và tính toán còn có làm tròn số.
3. So sánh giữa kết quả thí nghiệm và lý thuyết ta thấy hoàn toàn phù hợp.
II. bài thí nghiệm 2.
1. Tóm tắt lý thuyết.
- Phương trình Becnuli là phương trình cơ bản của thuỷ lực.
- Phuownh trình Becnuli viết cho một đơn vị chất lỏng nên còn được coi là
phương trình cân bằng tỷ năng. Phương trình này xác lập cho dòng chảy
không nén được chảy ổn định từ mặt cắt 1-1 đến 2-2.
- Phương trình như sau:
p1 α1v12 p2 α 2 ⋅ v2 2
z1+ + = z2+ + + h w1−2
γ 2⋅ g γ 2⋅ g
trong đó:
+ Z1, Z2 : năng lượng vị trí của dòng chảy tại hai mặt cắt 1-1 và 2-2 so với
mặt cắt chuẩn.
p1 p2
+ , : áp năng của sòng chảy.
γ γ
α1v12 α 2 ⋅ v2 2
+ , : động năng dòng chảy.
2⋅ g 2⋅ g
2. Xác định các thành phần của phương trình năng lượng dòng chảy
(phương trình bécnuli)
kết quả thí nghiệm phương trình Bécnuli
Qua thí nghiệm ta có kết quả được trình bày như bảng sau:
z1+ z2+ α 3 ⋅ v3 2
T H1 h1 α1v12 α 2 ⋅ v2 2 h
Q1 v1 p1 v2 p2 v3 2⋅ g
T (cm) (cm) 2⋅ g 2⋅ g w1− 2
γ ...