Báo cáo THỰC TẬP MÔN HÓA SINH- ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ '
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 445.68 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Theo phương pháp Bertrand Tất cả các nhóm aldehyd hay nhóm ceton tự do trong những điều kiện xác định có khả nămg khử Cu2+ thành kết tủa Cu2O. Vì vậy, phương pháp này dùng để định lượng các loại aldose, cetose, các disaccharide có tính khử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo THỰC TẬP MÔN HÓA SINH- "ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ Trường ĐHKH-Huế Khoa Sinh Học Báo cáoTHỰC TẬP MÔN HÓA SINH Huế, 11/2010 Bài 1. ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ I. Theo phương pháp Bertrand Tất cả các nhóm aldehyd hay nhóm ceton tự do trong những điều kiện xác định cókhả nămg khử Cu2+ thành kết tủa Cu2O. Vì vậy, phương pháp này dùng để định lượng các loại aldose, cetose, cácdisaccharide có tính khử. Khi dùng phương pháp này, muốn có kết quả tốt, cần phải đảm bảo các điều kiệnsau: Loại Protein và các chất khác ra khỏi dung dịch cần nghiên cứu bằng cách dùngdung môi thủy ngân, base acetate, hỗn hợp CuSO4 và NaOH (1VCuSO4 8% 1V NaOH 1.25% ) THời gian đun 3 phút kể từ khi có bọt khí đầu tiên xuất hiện. Hàm lượng đường trọng dịch nghiên cứu lấy ước tính khoảng không quá 160mg tốtnhất 10-90mg. pha loãng mẫu nếu quá đặc. Phải bảo vệ kết tủa Cu2O không bị oxyl hóa bởi lớp không khí bề mặt. - Nguyên tắc: Khi đun sôi dịch kiềm của Cu2+ với dung dịch đường sẽ tạo thành kết tủa Cu2O, saukhi rửa bằng nước, hòa tan kết tủa Cu2O bằng Fe2(SO4)3, Cu2+ sẽ chuyển thành Cu+ vàFe3+ sẽ chuyển thành Fe2+ . Chuẩn độ Fe2+ bằng dd KMnO4 0.1N biết lượng KMnO4 đã dùng để tích ra lượngđồng. Tử lượng đồng ấy, đối chiếu bảng cho sẵn sẽ tính được lượng đường trong mẫu. Các phản ứng như sau: Cu2+ Cu+ Phản ứng Fehling Phản ứng kết tủa Cu2O: Cu2O + Fe2(SO4)3 + H2SO4 2CuSO4 + 2FeSO4 + H2O Phản ứng chuẩn độ bằng dd KMnO4 0.1N 10 FeSO4 + 2KMnO4 + H2SO4 5Fe2(SO4)3 2. Đối tượng, hóa chất, thiết bị 2.1 Đối tượng Quả Hồng 2.2 Hóa chất Dung dịch Fehling Fe2(SO4)3: 5g Fe2(SO4)3 + 20ml H2SO4 đậm đặc cho nước cất đến 90ml kiểm trabằng dd KMnO4 0.1N khi có màu hòng nhạt bền 30 giây. Thêm nước cất đủ 100ml. 2.3 Thiết bị Hệ thống hút lọc chân không Bình tam giác, phễu, chày và cối sứ. Giấy lọc, cân (chính xác 0.001g). II. Tiến hành thí nghiệm 1. Chuẩn bị mẫu Cân 2gram cho vào cối sứ, thêm ít nước cất ngiền thành dạng chất đồn thể. Cho 20ml nước cất vào, tiếp tục ngiền rồi để lắng, lấy phần nước và rửa sạch cốikhoảng 3 lần. Cho lên phễu lọc có giấy lọc chuyên dụng. Sau đó định mức lên 100ml 2. Phản ứng Fehling: Cho vào bình tam giác 5ml dịch lọc và 20ml fehling, đậy bình bằng phễu nhỏ vàđun sôi. Khi thấy bọt khí đầu tiên xuất hiện và có kết tủa đỏ gạch tính thời gian 3 phút, đểnguội cho kết tủa lắng. 3. Rửa kết tủa Cu2O Tiến hành rửa trên phễu lọc Bunce Dồn tủa về một phia. Chiết từ từ dịch Fehling qua phễu lọc. Quá trình rửa cần chonước cất ấm vào dần dần, để ngẵn tủa tiếp xúc với không khí. Mở máy cho dịch Fehlinghút nhanh xuống bình, thử pH của tủa trong bình tam giác khi không còn tính kiềm là kếtthúc quá trình rửa. 4. Hòa tan kết tủa Cu2O: Đặt phễu lọc lên bình nón, cho vào bình kết tủa 15ml Fe2(SO4)3 chảy từ từ rồi lắcđều để tủa tan hoàn toàn. nếu kết tủa vẫn chưa tan hết thì cho thêm. Dùng nước cất nóngrửa bình chứa tủa và phễu lọc cho đến khi không còn phản ứng acid là kết thúc gian đoạnnày. 5. Chuẩn độ bằng dd KMnO4 0.1N Cho dd KMnO4 0.1N lên buret rồi chuẩn độ dịch đã hoàn thành xong, đến khi xuấthiện màu hồng nhạt bền trong 20-30 giây, kết thúc quá trình chuẩn độ. Ghi lại số ml dd KMnO4 0.1N đã dùng. 6. Tính kết quả. cứ 1ml KMnO4 0.1N tương đương 1mg Cu. như vậy mCu có trong dịch là: g1 = Vc x6.36 Vc là số ml KMnO4 0.1N dùng chuẩn độ. Tra bảng ta sẽ có kết quả: BÀI 2: ĐỊNH LƯỢNG LIPID THÔ BẰNG MÁY SOXHLET 1.1. Mục đích yêu cầu - Mục đích: giúp sinh viên nắm vững phương pháp xác định hàm lượng lipid thôbằng phương pháp dùng máy so màu. - Yêu cầu: phải nắm vững kiến thức lý thuyết về phương pháp xác định hàm lượnglipid thô, các thao tác tiến hành thí nghiệm phải hết sức cẩn thận. 1.2. Nguyên tắc Trong tế bào, lipid ở dạng tự do và liên kết. Lipid tự do tập trung chủ yếu ở các cơquan dự trữ như hạt, quả (ở thực vật) và mô mỡ (ở động vật). Chính vì vậy để xác địnhhàm lượng lipid, ta chiết rút lipid ra khỏi nguyên liệu bằng dung môi hữu cơ. Ở đây tadùng petrol ether để trích lipid ra khỏi một lượng mẫu biết trước (mẫu đã được sấy khô)trên máy soxhlet. Khi đã trích li hết lipid ra khỏi mẫu, ta tiến hành sấy mẫu khô lại đến khôi lượngkhông đổi. Từ đó xác định hàm lượng lipid thô có trong 100g mẫu theo công thức: m − m2 X% = 1 x100 m Trong đó: X là hàm lượng lipid tính theo % m: là trọng lượng mẫu đem chiết rút lipid m1: trọng lượng gói mẫu trước khi chiết rút lipid (kể cả khối lượng giấy lọc) m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo THỰC TẬP MÔN HÓA SINH- "ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ Trường ĐHKH-Huế Khoa Sinh Học Báo cáoTHỰC TẬP MÔN HÓA SINH Huế, 11/2010 Bài 1. ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ I. Theo phương pháp Bertrand Tất cả các nhóm aldehyd hay nhóm ceton tự do trong những điều kiện xác định cókhả nămg khử Cu2+ thành kết tủa Cu2O. Vì vậy, phương pháp này dùng để định lượng các loại aldose, cetose, cácdisaccharide có tính khử. Khi dùng phương pháp này, muốn có kết quả tốt, cần phải đảm bảo các điều kiệnsau: Loại Protein và các chất khác ra khỏi dung dịch cần nghiên cứu bằng cách dùngdung môi thủy ngân, base acetate, hỗn hợp CuSO4 và NaOH (1VCuSO4 8% 1V NaOH 1.25% ) THời gian đun 3 phút kể từ khi có bọt khí đầu tiên xuất hiện. Hàm lượng đường trọng dịch nghiên cứu lấy ước tính khoảng không quá 160mg tốtnhất 10-90mg. pha loãng mẫu nếu quá đặc. Phải bảo vệ kết tủa Cu2O không bị oxyl hóa bởi lớp không khí bề mặt. - Nguyên tắc: Khi đun sôi dịch kiềm của Cu2+ với dung dịch đường sẽ tạo thành kết tủa Cu2O, saukhi rửa bằng nước, hòa tan kết tủa Cu2O bằng Fe2(SO4)3, Cu2+ sẽ chuyển thành Cu+ vàFe3+ sẽ chuyển thành Fe2+ . Chuẩn độ Fe2+ bằng dd KMnO4 0.1N biết lượng KMnO4 đã dùng để tích ra lượngđồng. Tử lượng đồng ấy, đối chiếu bảng cho sẵn sẽ tính được lượng đường trong mẫu. Các phản ứng như sau: Cu2+ Cu+ Phản ứng Fehling Phản ứng kết tủa Cu2O: Cu2O + Fe2(SO4)3 + H2SO4 2CuSO4 + 2FeSO4 + H2O Phản ứng chuẩn độ bằng dd KMnO4 0.1N 10 FeSO4 + 2KMnO4 + H2SO4 5Fe2(SO4)3 2. Đối tượng, hóa chất, thiết bị 2.1 Đối tượng Quả Hồng 2.2 Hóa chất Dung dịch Fehling Fe2(SO4)3: 5g Fe2(SO4)3 + 20ml H2SO4 đậm đặc cho nước cất đến 90ml kiểm trabằng dd KMnO4 0.1N khi có màu hòng nhạt bền 30 giây. Thêm nước cất đủ 100ml. 2.3 Thiết bị Hệ thống hút lọc chân không Bình tam giác, phễu, chày và cối sứ. Giấy lọc, cân (chính xác 0.001g). II. Tiến hành thí nghiệm 1. Chuẩn bị mẫu Cân 2gram cho vào cối sứ, thêm ít nước cất ngiền thành dạng chất đồn thể. Cho 20ml nước cất vào, tiếp tục ngiền rồi để lắng, lấy phần nước và rửa sạch cốikhoảng 3 lần. Cho lên phễu lọc có giấy lọc chuyên dụng. Sau đó định mức lên 100ml 2. Phản ứng Fehling: Cho vào bình tam giác 5ml dịch lọc và 20ml fehling, đậy bình bằng phễu nhỏ vàđun sôi. Khi thấy bọt khí đầu tiên xuất hiện và có kết tủa đỏ gạch tính thời gian 3 phút, đểnguội cho kết tủa lắng. 3. Rửa kết tủa Cu2O Tiến hành rửa trên phễu lọc Bunce Dồn tủa về một phia. Chiết từ từ dịch Fehling qua phễu lọc. Quá trình rửa cần chonước cất ấm vào dần dần, để ngẵn tủa tiếp xúc với không khí. Mở máy cho dịch Fehlinghút nhanh xuống bình, thử pH của tủa trong bình tam giác khi không còn tính kiềm là kếtthúc quá trình rửa. 4. Hòa tan kết tủa Cu2O: Đặt phễu lọc lên bình nón, cho vào bình kết tủa 15ml Fe2(SO4)3 chảy từ từ rồi lắcđều để tủa tan hoàn toàn. nếu kết tủa vẫn chưa tan hết thì cho thêm. Dùng nước cất nóngrửa bình chứa tủa và phễu lọc cho đến khi không còn phản ứng acid là kết thúc gian đoạnnày. 5. Chuẩn độ bằng dd KMnO4 0.1N Cho dd KMnO4 0.1N lên buret rồi chuẩn độ dịch đã hoàn thành xong, đến khi xuấthiện màu hồng nhạt bền trong 20-30 giây, kết thúc quá trình chuẩn độ. Ghi lại số ml dd KMnO4 0.1N đã dùng. 6. Tính kết quả. cứ 1ml KMnO4 0.1N tương đương 1mg Cu. như vậy mCu có trong dịch là: g1 = Vc x6.36 Vc là số ml KMnO4 0.1N dùng chuẩn độ. Tra bảng ta sẽ có kết quả: BÀI 2: ĐỊNH LƯỢNG LIPID THÔ BẰNG MÁY SOXHLET 1.1. Mục đích yêu cầu - Mục đích: giúp sinh viên nắm vững phương pháp xác định hàm lượng lipid thôbằng phương pháp dùng máy so màu. - Yêu cầu: phải nắm vững kiến thức lý thuyết về phương pháp xác định hàm lượnglipid thô, các thao tác tiến hành thí nghiệm phải hết sức cẩn thận. 1.2. Nguyên tắc Trong tế bào, lipid ở dạng tự do và liên kết. Lipid tự do tập trung chủ yếu ở các cơquan dự trữ như hạt, quả (ở thực vật) và mô mỡ (ở động vật). Chính vì vậy để xác địnhhàm lượng lipid, ta chiết rút lipid ra khỏi nguyên liệu bằng dung môi hữu cơ. Ở đây tadùng petrol ether để trích lipid ra khỏi một lượng mẫu biết trước (mẫu đã được sấy khô)trên máy soxhlet. Khi đã trích li hết lipid ra khỏi mẫu, ta tiến hành sấy mẫu khô lại đến khôi lượngkhông đổi. Từ đó xác định hàm lượng lipid thô có trong 100g mẫu theo công thức: m − m2 X% = 1 x100 m Trong đó: X là hàm lượng lipid tính theo % m: là trọng lượng mẫu đem chiết rút lipid m1: trọng lượng gói mẫu trước khi chiết rút lipid (kể cả khối lượng giấy lọc) m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp Bertrand công nghệ hóa khí kỹ thuật hóa học hóa học dầu khí kiến thức hóa khíGợi ý tài liệu liên quan:
-
27 trang 84 0 0
-
Tài liệu kỹ thuật lên men Axit Lactic
20 trang 68 0 0 -
Bài giảng nhiên liệu sinh học - Giới thiệu
13 trang 36 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
104 trang 35 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP'TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT BIODIESEL TỪ MỠ CÁ DA TRƠN 50 000 L/NGÀY'
49 trang 29 0 0 -
Công nghệ chuyển hóa khí tổng hợp: Phần 1
127 trang 29 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ rỗng
14 trang 28 0 0 -
46 trang 27 0 0
-
Giáo trình: Hóa học dầu mỏ và khí
125 trang 27 0 0 -
Bài giảng nhiên liệu sinh học -
13 trang 25 0 0