Báo cáo: Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc( Peanut crop) của tỉnh Bắc Giang
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 512.48 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bắc Giang là tỉnh có diện tích cây lạc trồng vụ đông trên 2000 ha/vụ, sản lượng đạt trên 40.000 tấn lạc vỏ, thu nhập ổn định trên 590 tỷ đồng. Diện tích trên được trồng tập trung ở trên 30 xã, thị trấn thuộc các huyện Tân Yên, Hiệp Hòa, Lạng Giang và Lục Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc( Peanut crop) của tỉnh Bắc Giang Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Khóa 55 ************ Bài tập lớn môn Công nghệ khai thác tham và chế biến dầu Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc( Peanut crop) của tỉnh Bắc Giang.Giáo viên hướng dẫn : Văn Đình Sơn ThọSinh viên : Nguyễn Ngọc ThanhMã sinh viên : 20104765Lớp : Kinh tế Công nghiệp khóa 55Phần 2:2.1Thống kê sản lượng từ phụ phẩm lạc. Bắc Giang là tỉnh có diện tích cây lạc trồng vụ đông trên 2000 ha/vụ, sản lượngđạt trên 40.000 tấn lạc vỏ, thu nhập ổn định trên 590 tỷ đồng. Diện tích trên đượctrồng tập trung ở trên 30 xã, thị trấn thuộc các huyện Tân Yên, Hiệp Hòa, LạngGiang và Lục Nam. Nay đã mở rộng trên toàn bộ tỉnh. Hình 2.1: Mật độ trữ lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc của tỉnh Bắc Giang. Huyện, TP Tổng MIN(tấn/năm) Tổng MAX(tấn/năm) Yên Thế 30000 175000 Tân Yên 30000 175000 Lạng Giang 30000 175000 Hiệp Hòa 30000 175000 Việt Yên 30000 175000 TP Bắc Giang 0 15000 Yên Dũng 30000 175000 Lục Nam 30000 175000 Lục Ngạn 30000 175000 Sơn Động 30000 175000 Tổng 270000 1590000 Bảng 2.1: Liệt kê sản lượng tương đối theo từng huyện.Theo bảng số liệu trên ta thấy:+ Tổng min sản lượng sinh khối tiềm năng của tỉnh Thanh Hóa là 270000tấn/năm, nhỏ hơn rất nhiều so với tổng max sản lượng là 1590000 tấn/năm+ Mật độ phân bố năng lượng sinh hối từ phụ phẩm lạc không đồng đều chủ yếu ởcác vùng đồng bằng, miền núi, còn các khu vực trung tâm như thành phố bắcGiang thì ít.2.2 Chọn địa điểm, nguyên tắc chọn. Chọn địa điểm: Địa điểm chọn là vị trí để xác định sản lượng theo từng cự ly và đặt nhà máy(21.3209; 106.2233) Nguyên tắc chọn: + Chọn nơi có giao thông đi lại thuận tiện. + Chọn nơi gần vùng nguyên liêu. + Thuận tiện cho việc lấy mẫu và thu thập số liệu.2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và lượng điện có thể sản suất.2.3.1 Thiết lập theo cự lyCự ly(km) Tổng tiềm năng sinh Tiềm năng sinh Năng lượng điện khối-Gross (tấn) khối-Net (tấn) có thể sản xuất (MWh) 25 464,133,600 232,066,800 12892.6 50 1,335,667,200 667,833,600 37101.87 75 2,112,986,400 1,056,493,200 58694.07 100 3,005,083,200 1,502,541,600 83474.53Với % Odtainable = 502.3.2 Theo khả năng có thể thu thập nguồn biomass Cự ly 25km.% Obtainable Tiềm năng sinh khối-Net Năng lượng điện có thể (tấn) sản xuất(MWh) 10 46,413,360 2578.52 20 92,826,720 5157.04 30 139,240,080 7735.56 40 185,653,440 10314.08 50 232,066,800 12892.6 60 278,480,160 15471.12 70 324,893,520 18049.64 80 371,306,880 20628.16 90 417,720,240 23206.68 Bảng 2.3a: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 25km.Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) với cự li 25km 25000 20000 15000 Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10000 5000 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) với ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc( Peanut crop) của tỉnh Bắc Giang Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Khóa 55 ************ Bài tập lớn môn Công nghệ khai thác tham và chế biến dầu Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc( Peanut crop) của tỉnh Bắc Giang.Giáo viên hướng dẫn : Văn Đình Sơn ThọSinh viên : Nguyễn Ngọc ThanhMã sinh viên : 20104765Lớp : Kinh tế Công nghiệp khóa 55Phần 2:2.1Thống kê sản lượng từ phụ phẩm lạc. Bắc Giang là tỉnh có diện tích cây lạc trồng vụ đông trên 2000 ha/vụ, sản lượngđạt trên 40.000 tấn lạc vỏ, thu nhập ổn định trên 590 tỷ đồng. Diện tích trên đượctrồng tập trung ở trên 30 xã, thị trấn thuộc các huyện Tân Yên, Hiệp Hòa, LạngGiang và Lục Nam. Nay đã mở rộng trên toàn bộ tỉnh. Hình 2.1: Mật độ trữ lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lạc của tỉnh Bắc Giang. Huyện, TP Tổng MIN(tấn/năm) Tổng MAX(tấn/năm) Yên Thế 30000 175000 Tân Yên 30000 175000 Lạng Giang 30000 175000 Hiệp Hòa 30000 175000 Việt Yên 30000 175000 TP Bắc Giang 0 15000 Yên Dũng 30000 175000 Lục Nam 30000 175000 Lục Ngạn 30000 175000 Sơn Động 30000 175000 Tổng 270000 1590000 Bảng 2.1: Liệt kê sản lượng tương đối theo từng huyện.Theo bảng số liệu trên ta thấy:+ Tổng min sản lượng sinh khối tiềm năng của tỉnh Thanh Hóa là 270000tấn/năm, nhỏ hơn rất nhiều so với tổng max sản lượng là 1590000 tấn/năm+ Mật độ phân bố năng lượng sinh hối từ phụ phẩm lạc không đồng đều chủ yếu ởcác vùng đồng bằng, miền núi, còn các khu vực trung tâm như thành phố bắcGiang thì ít.2.2 Chọn địa điểm, nguyên tắc chọn. Chọn địa điểm: Địa điểm chọn là vị trí để xác định sản lượng theo từng cự ly và đặt nhà máy(21.3209; 106.2233) Nguyên tắc chọn: + Chọn nơi có giao thông đi lại thuận tiện. + Chọn nơi gần vùng nguyên liêu. + Thuận tiện cho việc lấy mẫu và thu thập số liệu.2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và lượng điện có thể sản suất.2.3.1 Thiết lập theo cự lyCự ly(km) Tổng tiềm năng sinh Tiềm năng sinh Năng lượng điện khối-Gross (tấn) khối-Net (tấn) có thể sản xuất (MWh) 25 464,133,600 232,066,800 12892.6 50 1,335,667,200 667,833,600 37101.87 75 2,112,986,400 1,056,493,200 58694.07 100 3,005,083,200 1,502,541,600 83474.53Với % Odtainable = 502.3.2 Theo khả năng có thể thu thập nguồn biomass Cự ly 25km.% Obtainable Tiềm năng sinh khối-Net Năng lượng điện có thể (tấn) sản xuất(MWh) 10 46,413,360 2578.52 20 92,826,720 5157.04 30 139,240,080 7735.56 40 185,653,440 10314.08 50 232,066,800 12892.6 60 278,480,160 15471.12 70 324,893,520 18049.64 80 371,306,880 20628.16 90 417,720,240 23206.68 Bảng 2.3a: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 25km.Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) với cự li 25km 25000 20000 15000 Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10000 5000 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) với ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo tiềm năng sinh khối Tiểu luận sinh khối Công cụ Geospatial Tiềm năng sinh khối Phần mềm Geospatial Năng lượng sinh khối Năng lượng sinh khối Việt Nam Hệ thống thông tin địa lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 427 0 0
-
83 trang 391 0 0
-
47 trang 188 0 0
-
Hệ thống thông tin địa lý (Management-Information System: MIS)
109 trang 120 0 0 -
9 trang 101 0 0
-
Tập 3 Địa chất - Địa vật lý biển - Biển Đông: Phần 1
248 trang 92 0 0 -
20 trang 86 0 0
-
Quy hoạch và quản lý đô thị - Cơ sở hệ thống thông tin địa lý (GIS): Phần 2
96 trang 86 0 0 -
50 trang 75 0 0
-
Thể hiện dữ liệu 3D Point cloud trực tuyến trên nền tảng Potree phục vụ công tác thiết kế
9 trang 59 0 0